Trong các hạt nhân: H 2 4 e , L 3 7 i , F 25 56 e và U 92 235 , hạt nhân bền vững nhất là
A. H 2 4 e
B. F 26 56 e
C. U 92 235
D. L 3 7 i
1, Một cation R3+ có tổng số hạt là 37 . Số hạt e gần bằng 71,43% số hạt n . Tìm số p,n,e trong R3+ ?
2, Trong anion X3- tổng số hạt là 111, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 27 . Tìm số p,e,n và số khối của X3- ?
1.
Có p+e+n=37
<=> 2e+3+n=37
<=> 2.0,7143n+n=34
<=> n=14
=> e=10, p=13
2.
Có p+e+n=111
p=e-3
p+e-n=27
Giải hệ 3 ẩn có p=33, e=36, n=42
Số khối: A=33+42=75
1. Biết tổng số hạt của nguyên tử I là 126 hạt trong đó N nhiều hơn e là 12 hạt.tìm số p của I và số khối của I
2. nguyên tử A có điện tích hạt nhân là 11+, ngtu P có 3 lớp e, sood e lớp ngoài cùng là 3. hãy cho biết A,B là ngto nào. vẽ sơ đồ cấu tạo A,B
1, Đề bài sai
2, A có điện tích là 11+ => A là Natri
Ở P, lớp thứ nhất có 2 hạt e
lớp thứ 2 có 8 hạt e
lớp thứ 3 có 3 hạt e
=> tổng hạt e= 2+8+3=13 hạt
mà p=e
=> p=e=13 hạt
+> P là Al (nhôm)
viết cấu hình e của ng tử thỏa mãn
a,ng.tử ng.tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 4e
b,ng.tử ng.tố d có 4 lớp e, phân lớp ngoài cùng đã bão hòa e
c,nguyên tử ng.tố X có tổng số hạt e trên phân lớp p là 7. Số Hạt mang điện của ng tử X là 8 hạt
d, Ng.tử ng.tố X có Z=28. Viết cấu hình X2+
e,ng.tử ng.tố Y có Z=17. Viết cấu hình e của ion Y-
Bài 1: cho các nguyên tố x y z tổng số hạt p n e trong các nguyên tử lần lượt là 16 58 78 số n và số Z có trong mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị Hãy xác định nguyên tố và viết kí hiệu của nguyên tố
Bài 2: trong phân tử m2x có tổng số hạt là 140.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. số khối của M lớn hơn số khối của X là 23.tổng số hạt trong M nhiều hơn số hạt trong X là 34.viết cấu hình e trong M và x Viết công thức phân tử của m2x.
Bài 3: Hợp chất Y có công thức mx2, trong đó m chiếm 46,67 phần trăm về khối lượng .trong hạt nhân m có số n nhiều hơn P là 4 hạt ,trong hạt nhân x có n = p. tổng p trong NX2 là 58
A tìm Amvà Ax
b xác định công thức phân tử mx2.
Bài 4: cho biết tổng số e trong ion AB^2- 3 là 42 .trong các hạt nhân a cũng như b số p = n .xác định khối A, B biết số khối A gấp đôi số khối b
+ p ≤ n ≤ 1.5P (*)
- Nguyên tố X có: 2p+n= 16 và (*) ta có:
\(\text{+ 4,5 ≤ p ≤ 5.3 ⇒ p=5; n=6}\)
\(\text{⇒ Vậy X là Bo (B)}\)
- Nguyên tố Y có: 2p+n=58 và (*) nên:
\(\text{+ 16.57 ≤ p ≤ 19.3 ⇒ p=19 , n=20}\)
\(\text{⇒ Vậy Y là Kali:( K)}\)
- Nguyên tố Z có : 2p+n= 78 và (*) nên:
\(\text{+ 22.28 ≤ p ≤ 26 ⇒ p= 26; n=26}\)
\(\text{⇒ Vậy Z là Sắt: Fe}\)
Câu 1
số p=e của X = \(\)[16/3]=5 ---> n=6 ----> X là Ne 1s2 2s22p6
p=e của y =[58/3]=19 ---> n=20 ---> Y là K [Ar]4s1
p=e của Z =[78/3]=26 ----> n =26 ---> Z là Fe [Ar]3d64s2
bai 2: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt .Trong nguyên tử R tổng số hạt nơtron bằng 15/13 số hạt proton. tính số hạt p, n ,e trong nguyên tử R?
Bài 3: Nguyên tử X có tổng số hạt proton ,nơtron,electron là 52 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt a) Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X? b) Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X? c) Tính nguyên tử khối của X? d) Tính khối lượng bằng gam của X, biết m p = m n =1,013đvC
Bài 4: Người ta kí hiệu một nguyên tử của một nguyên tố hóa học như sau : A Z X , trong đó A là số hạt proton và nơtron , Z bằng số hạt proton .Cho các nguyên tử sau : 12 6 X 16 8 Y 13 6 M 17 8 R 35 17 A 37 17 E Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học ?Tại sao?
Bai5: Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46 . Trong đó số hạt không mang điện bằng 8/15 Tổng số hạt mang điện . Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử X ? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X?
Bài 6: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt a) xác định số p, số e , sô n của nguyên tử đó ? b) Vẽ sơ đồ nguyên tử , biết nguyên tử có 3 lớp e và lớp e ngoài cùng có 1e
Bài 7: Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115 hạt .Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt . Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử R?
Bài 8: Một nguyên tử X có tổng số hat p ,n ,e trong nguyên tử là 46 .Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt .Tính số p ,số n , trong nguyên tử Xvà cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nao?
giúp mình cái nhé mình đang gấp !!!!
Bài 2: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt .Trong nguyên tử R tổng số hạt nơtron bằng 15/13 số hạt proton. tính số hạt p, n ,e trong nguyên tử R?
-------------------------------------
Ta có: \(p+e+n=82\)
Lại có: \(p=e\) nên ta có hệ sau:\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\n=\frac{15}{13}p\end{matrix}\right.\)
Giải hệ sau ta được:\(\left\{{}\begin{matrix}p=e=30\\n=26\end{matrix}\right.\)
(Chia nhỏ ra đi bạn)
bài 1 : tổng số hạt p,n,e của nguyên tử một ng tố là 21
a/ xác định tên nguyên tố đó - viết kí hiệu
b/ viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó
bài 2 : Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần cấu tạo và viết cấu hình e của nguyên tử X
bài 3 : nguyên tử của nguyên tố X có tổng số e ở trong các phân lớp p là 7 . nguyên tử của nguyên tố y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8 . xác định tên nguyên tố X , Y
Bài 1:
a)Áp dụng công thức: \(\frac{S}{3,2}\le Z\le\frac{S}{3}\)(S là tổng số hạt)
Ta có: \(\frac{21}{3,2}\le Z\le\frac{21}{3}\Leftrightarrow6,5\le Z\le7\Rightarrow Z=7\)
Vậy nguyên tử cần tìm là: \(^{14}_7N\)
b) 1s22s22p3
Bài 2:
Theo bài ra ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\2Z-N=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=P=E=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử cần tìm là: \(_{17}^{35}Cl\), cấu hình là: 1s22s22p63s23p5 hoặc [Ne]3s23p5
Bài 3:
Cấu hình của nguyên tử nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p1
Vậy nguyên tố X là: \(_{13}Al\)
Lại có: \(2Z_Y=2Z_X+8=2\cdot13+8=34\Leftrightarrow Z_Y=17\)
Vậy nguyên tố Y là: \(_{17}Cl\)
11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 21 hạt. Trong đó số hạt mang điện tích chiếm 2/3 tổng số hạt. Tìm các số hạt p, n, e, số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của X.
Ta có: \(2Z=21\cdot\dfrac{2}{3}=14\) \(\Rightarrow Z=7=N\)
- Số \(n=e=p=7\left(hạt\right)\)
- \(A=7+7=14\)
- Điện tích hạt nhân: 7+
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt e trong các phân lớp s là 7. Ở trong trạng thái cơ bản X có 6e độc thân. số hạt mang điện của Y ít hơn X là 32
Viết cấu hình e của X,Y
a,Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học sau(ghi rõ điều kiện-nếu có):
S---(1)--->SO2---(2)--->SO3---(3)--->H2SO4---(4)--->CuSO4
b,Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 58.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt.Tính số n,p,e trong X
a) S + O2 -> SO2
2SO2 + O2 ->2 SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
H2SO4 + Cu -> CuSO4 + H2
gọi số hạt mang điện trong X lần lượt là p : e
=>p+e+n=58
=>( p+e)-n=18
mak p=e
=>2p+n=58
2p-n=18
=>p=19,n=20
=>Xlà kali
1. Ion M2+ có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện lả 18. Xác định p, e, n, của M2+
2. Ion R3+ có tổng số hạt là 37, tỉ số hạt e đối với n là 5/7 . Xác định p, n, e của R3+