Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là:
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2CH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2NCH(CH3)COOH.
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2NCH2CH2COOH
B. H2NCH2COOH
C. H2NCH(CH3)COOH
D. H2NCH2CH2CH2 COOH
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2N–CH(CH3)–COOH
B. H2N–(CH2)2–COOH
C. H2N–(CH2)3–COOH
D. H2N–CH2–COOH
Đáp án D
Nhìn vào 4 đáp án, ta khẳng định luôn X có CTPT là H2NRCOOH
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-(CH2)2-COOH.
B. H2N-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-(CH2)3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Đáp án D.
4 , 85 - 3 , 75 22 . M X = 3 , 75 ⇒ M X = 75
→ X là glyxin.
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2N - CH2 - CH2 - COOH
B. H2N - CH2 - COOH
C. H2N - CH(CH3) - COOH
D. H2N - CH2 - CH2 - CH2 - COOH
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NCH(CH3)COOH.
D. H2NCH2CH2CH2 COOH.
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-(CH2)3-COOH.
B. H2N-(CH2)2-COOH.
C. H2N-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-COOH.
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-(CH2)3-COOH
B. H2N-(CH2)2-COOH
C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-CH(CH3)-COOH
Chọn đáp án C.
=> Công thức của X là H2NCH2COOH
Amino axit X chứa a nhóm –COOH và b nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A. C4H7NO4
B. C5H7NO2
C. C3H7NO2
D. C4H6N2O2
Đáp án A
X có dạng (H2N)aR(COOH)b
- 1 mol (H2N)aR(COOH)b + a mol HCl → (ClH3N)aR(COOH)b
n(ClH3N)aR(COOH)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(ClH3N)aR(COOH)b = 52,5a + MR + 45b = 169,5 (*)
- 1 mol (H2N)aR(COOH)b + b mol NaOH → (H2N)aR(COONa)b + H2O
n(H2N)aR(COONa)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(H2N)aR(COONa)b = 16a + MR + 67b = 177 (**)
- Từ (*) và (**) ta có hpt : Từ đáp án ta thấy a = 1 hoặc a = 2
+ a = 1 → MR = 27, b = 2 → X là C4H7NO4 → Đáp án đúng là đáp án A
+ a = 2 → MR = -100,159; b = 3,659 → loại
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. H2NC3H6COOH.
C. (H2N)2C2H3COOH.
D. (H2N)2C3H5COOH.