Chất có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường là :
A. axit glutamic
B. metyl aminoaxetat
C. Alanin.
D. Valin
Chất có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường là :
A. axit glutamic
B. metyl aminoaxetat
C. Alanin
D. Valin
Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác khác với chất còn lại ở điều kiện thường ?
A. metylaminoaxetat
B. Alanin
C. axit glutamic
D. Valin
Chọn đáp án A
Amino axit là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tỉnh ở điều kiện thường
Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường?
A. Metyl aminoaxtat.
B. Alanin
C. Axit glutamic
D. Valin
Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường?
A. metyl aminoaxetat.
B. Alanin.
C. axit glutamic.
D. Valin.
Metyl aminoaxetat ( H 2 N C H 2 C O O C H 3 ) là este ở thể lỏng ở đk thường
Alanin, Axit glutamic, Valin là các aminoaxit ở thể rắn ở đk thường
Đáp án cần chọn là: A
Đơn chất kim loại nào tồn tại ở điều kiện thường có trạng thái (thể) khác biệt so với các đơn chất kim loại còn lại: *
a.Bari
b.Thủy ngân
c.Vàng
d.Kali
Đáp án B
Ở điều kiện thường, thủy ngân tồn tại ở thể lỏng còn Bari, Vàng, Kali tồn tại ở thể rắn
Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ? A. Valin B. Anilin C. Alanin D. Axit glutamic
Cho dãy các chất: glixin, alanin, anilin, lysin, axit glutamic, etylamin, valin. Có bao nhiêu chất là amino axit?
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
ĐÁP ÁN D
glixin, alanin, lysin, axit glutamic,valin.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.
(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
(d) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3.
(e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án D
(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.
(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Cho các phát biểu sau:
(1) Metyl axetat là đồng phân của axit axetic
(2) Thủy phân este thu được axit và ancol
(3) Ở điều kiện thường chất béo no tồn tại ở trạng thái rắn
(4) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon
(5) Glixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm…
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn đáp án B
Xem xét → phân tích các phát biểu:
• metyl axetat CH3COOCH3 có CTPT ≠ axit axetic CH3COOH
⇒ chúng không phải là đồng phân của nhau → (1) sai.!
• ví dụ TH: HCOOCH=CH2 + H2O → HCOOH + CH3CHO ||⇒ sản phẩm thu được là axit và andehit ≠ ancol ⇒ phát biểu (2) không đúng.!
• Ở điều kiện thường chất béo no tồn tại ở trạng thái rắn, chất béo không no tồn tại ở trạng thái lỏng → phát biểu (3) đúng.!
• axit và ancol đều tạo được liên kết hidro liên phân tử, còn este thì không
⇒ nhiệt độ của este thấp hơn axit và ancol tương ứng → (4) đúng.!
• ứng dụng của glixerol, phát biểu (5) đúng.!
Theo đó, có 3 phát biểu đúng → chọn đáp án B.