Cho x,y là các số nguyên. Chứng tở rằng nếu 6x+11y chia hết cho 31 thì x+7y cũng chia hết cho 31. Điều ngược lại có đúng ko
Bài 3 : Cho x , y thuộc tập hợp số nguyên . Chứng minh rằng :
Nếu 5x + 47y chia hết cho 17 thì x + 6x cũng chia hết cho 17 và ngược lại
CMR nếu 6x+11y chia hết cho 31 thì x+7y cũng chia hết cho 31
6x + 11y ⋮ 31
<=> 6x + 42y - 31y ⋮ 31
<=> 6(x + 7y) - 31y ⋮ 31
Vì 31y ⋮ 31 . Để 6(x + 7y) - 31y ⋮ 31 <=> 6(x + 7y) ⋮ 31
Mà ( 6;31 ) = 1 => x + 7y ⋮ 31 ( đpcm )
Cho 6x+3y chia hết cho 31 . Chứng minh rằng x+7y chia hết cho 31
Đặt A = 6x + 3y ; B = x + 7y
Xét hiệu 6B - A = 6 . ( x + 7 y ) - ( 6x + 3y )
= 6x + 42y - 6x - 3y
= 39y
Chị thấy đến đây chị ko làm đc nữa. Em có chép nhầm đề bài ko vậy .
Chi co the lam lại được không em chưa hiểu?
a)cho biết 2a + b chia hết cho 6 chứng tỏ rằng 6a +3b chia het cho 6 . Diều ngược lại có đúng ko?
b)cho biết 2a +3b chia hết cho 15,chứng tỏ rằng 9a +6b chia hết cho 15?
Chứng minh rằng nếu 6x+11y chia hết cho 31 thì x+7y cũng chia hết cho 31.
Giúp mk nhé !!! Mình cần gấp lắm !!!
Đặt A=6(x+7y)-(6x+11y)
= 6x+42y-6x-11y
= 31y
Do 31y chia hết cho 31.
6x+11y chia hết cho 31 \(\Rightarrow\) 6(x+7y) chia hết cho 31.
Do (6, 31)=1 \(\Rightarrow\) x+7y chia hết cho 31.
Vậy nếu 6x+11y chia hết cho 31 thì x+7y cũng chia hết cho 31.
Đặt \(A=6\left(x+7y\right)-\left(6x+11y\right)\)
\(=6x+42y-6x-11y\)
\(=3y\)
Do \(31y⋮31\)
\(6x+11y⋮31\Rightarrow6\left(x+7y\right)⋮31\)
Vì \(6\left(x+7y\right)⋮31\Rightarrow x+7y⋮31\)
Vậy nếu \(6x+11y⋮31\Rightarrow x+7y⋮31\)(Đpcm)
chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (p-1)x(p+1) chia hết cho 24
a)chứng tỏ rằng n là số tự nhiên thì B=n2 không chia hết cho 3
b)nếu n là số ko chai hết cho 3 thì n2 ko chia hết cho 3
c)tìm số tự nhiên n khi n2 chia hết cho 3
Chứng minh rằng nếu các số tự nhiên a,b,c thỏa mãn điều kiện a^2 + b^2= c^2 thì abc chia hết cho 60
+ Nếu \(a\)\(;\)\(b\) không chia hết cho 3 \(\Rightarrow\) \(a^2;\)\(b^2\)chia 3 dư 1
khi đó \(a^2+b^2\) chia 3 dư 2 \(\Rightarrow\)\(c^2\) chia 3 dư 2 (vô lý)
\(\Rightarrow\)trường hợp \(a\)và \(b\) không chia hết cho 3 không xảy ra \(\Rightarrow\) \(abc\)\(⋮\)\(3\) \(\left(1\right)\)
+ Nếu \(a\)\(;\)\(b\) không chia hết cho 5 \(\Rightarrow\)\(a^2\) chia 5 dư 1 hoặc 4 cà \(b^2\) chia 5 dư 1 hoặc 4
Nếu \(a^2\) chia 5 dư 1 và \(b^2\) chia 5 dư 1 \(\Rightarrow\) \(c^2\) chia 5 dư 2 (vô lí) Nếu \(a^2\) chia 5 dư 1 và \(b^2\) chia 5 dư 4 \(\Rightarrow\) \(c^2\) chia 5 dư 0 \(\Rightarrow\) \(c\)\(⋮\)\(5\) Nếu \(a^2\) chia 5 dư 4 và \(b^2\) chia 5 dư 1 \(\Rightarrow\) \(c^2\) chia 5 dư 0 \(\Rightarrow\) \(c\) \(⋮\)\(5\)Nếu \(a^2\) chia 5 dư 4 và \(b^2\) chia 5 dư 4 \(\Rightarrow\) \(c^2\) chia 5 dư 3 (vô lí). Vậy ta luôn tìm được một giá trị của \(a,\)\(b,\)\(c\)thỏa mãn \(abc\)\(⋮\)\(5\) \(\left(2\right)\)+ Nếu \(a,\)\(b,\)\(c\) không chia hết cho 4 \(\Rightarrow\) \(a^2,\)\(b^2,\)\(c^2\) chia 8 dư 1 hoặc 4
khi đó \(a^2+b^2\) chia 8 dư \(0,\)\(2\)hoặc
\(\Rightarrow\) c2:5 dư 1,4. vô lý => a hoặc b hoặc c chia hết cho 4 (3)
Từ (1) (2) và (3) => abc chia hết cho 60
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Số có chữ số tận cùng là 8 thì chia hết cho 2;
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 8;
c) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0;
b) Số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 5 và chia hết cho 2.
a) Đúng vì số tự nhiên chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
b) Sai vì số tự nhiên chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
c) Sai vì số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 và 5
d) Đúng