Câu 1 (2.0 điểm) So sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn với quần cư đô thị.
Câu 2:. Hiệu ứng nhà kính là gì? Tác hại của nó đối với Trái Đất.(2.0 điểm)
Câu 3: Đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (1.0 điểm)
So sánh đặc điểm cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Giúp e với ạ e đag cần gấp
quần cư | nông thôn | đô thị |
nhà cửa | gắn liền với đồng ruộng | tập trung san sát |
mật độ dân số | thấp | cao |
hoạt động kinh tế chủ yếu | Nông-lâm-ngư nghiệp | công nghiệp và dịch vụ |
Câu 3: So sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn với quần cư đô thị.
Quần cư đô thị:nhà cửa tập trung với mật độ cao,hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dich vụ
Quần cư nôngthôn:sống tập trung thành làng bản,hoat động kinh tế chủ yếu là nông nghiêp,lâm nghiêp
Câu 1: Dân số và nguồn lao động ?
Câu 2 : Dân số thế giới tăng nhanh trong TK XIX – XX ?
Câu 3: Sự phân bố dân cư ?
Câu 4: So sánh điểm giống và khác nhau của quần cư nông thôn và quần cư đô thị ?
Câu 5: Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của MT đới nóng. ?
Câu 6 : Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của MT xích đạo ẩm ?
Câu 7 : Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của MT nhiệt đới ?
Câu 8 : Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của MT nhiệt đới gió mùa
Tham khảo!
Câu 1. Dân số, nguồn lao động
Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước, số người ở từng độ tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp được đào tạo... Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi (tháp dân số). Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương...
Câu 2:
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết được quá trình gia tăng dân số của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới.
Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người tò nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới.
Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm. Nguyên nhân chủ yếu là do dịch bệnh, đói kém và chiến tranh. Vào đầu Công nguyên, dân số thế giới chỉ có khoảng 300 triệu người, đến thế kỉ XVI mới tăng gấp đôi. Năm 1804, dân số thế giới là 1 tỉ người, thế mà năm 2001 đã lên đến 6,16 tỉ người ; đó là nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế.
Câu 3:
- Năm 2018, dân số thế giới đạt 7,6 tỉ người.
- Dân số phân bố không đều trên bề mặt Trái Đất.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà... đều có mật độ dân số cao.
+ Những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo... đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc... khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
- Với những tiến bộ về kĩ thuật, con người có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ờ bất kì nơi nào trên Trái Đất.
Câu 4:
– Giống nhau: Đều là các hình thức cư trú, tổ chức sinh sống của con người trên Trái Đất.
+Khác:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Tham khảo
1.
Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước, số người ở từng độ tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp được đào tạo... Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi (tháp dân số). Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương...
2.
Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết được quá trình gia tăng dân số của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới.
Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người tò nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới.
Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm. Nguyên nhân chủ yếu là do dịch bệnh, đói kém và chiến tranh. Vào đầu Công nguyên, dân số thế giới chỉ có khoảng 300 triệu người, đến thế kỉ XVI mới tăng gấp đôi. Năm 1804, dân số thế giới là 1 tỉ người, thế mà năm 2001 đã lên đến 6,16 tỉ người ; đó là nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế.
3.
- Năm 2018, dân số thế giới đạt 7,6 tỉ người.
- Dân số phân bố không đều trên bề mặt Trái Đất.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà... đều có mật độ dân số cao.
+ Những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo... đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc... khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
- Với những tiến bộ về kĩ thuật, con người có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ờ bất kì nơi nào trên Trái Đất.
4.
– Giống nhau: Đều là các hình thức cư trú, tổ chức sinh sống của con người trên Trái Đất.
– Khác nhau:
+ Chức năng của quần cư nông thôn là nông nghiệp trong khi của quần cư thành thị là công nghiệp và dịch vụ.
+ Quần cư nông thôn thường phân tán, có mật độ thấp hơn.quần cư thành thị có sự tập trung với mật độ cao.
+ Cảnh quan của quần cư nông thôn là các xóm làng, đồng ruộng, nương rẩy… còn cảnh quan của quần cư đô thị là phố phường, xe cộ, nhà máy…
+ Lối sống của hai cảnh quan cũng khác nhau.
5.Vị trí: năm khoảng giữa hai chí tuyến thành một vành đai Liên tải bao quanh trái đất.
Đặc điểm: Đới nóng có bốn kiểu môi trường
+ Môi trường xích đạo ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
+ Môi trường hoang mạc
6.Đặc điểm moi trường : Nóng , ẩm, mưa nhiều quanh năm
+ Lượng mưa từ 1500mm-2500mm/năm , càng gần xích đạo mưa càng nhiều
+ Nhiệt độ cao quanh năm . Biên độ nhiệt thấp
+ Độ ẩm không khí : > 80%
7.MT nhiệt đới : nằm ở khoảng từ vĩ tuyến 5o đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
8.MT nhiệt đới gió mùa : chủ yếu nằm ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
Tham khảo!
Câu 5,6,7,8:
Vị trí của đới nóng là:
Nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam
Đặc điểm nổi bật của môi trường của đới nóng:
- Nhiệt độ cao
- Gió thổi thường xuyên là gió Tín Phong (Tính Phong Đông BẮc và tính phong đông Nam)
có thực vật, động vật và người sinh sống
Các kiểu môi trường trong đới nóng là:
-Môi trường xích đạo ẩm
-Môi trường nhiệt đới
-Môi trường nhiệt đới gió mùa
-Môi trường hoang mạc
Môi trường xích đạo ẩm:
- Vị trí: Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ tuyến 5ođến 5ooNam( dọc 2 bên đường xích đạo)
- Đặc điểm: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
+ Nhiệt độ cao trung bình > 25oC
+ Lượng mưa trung bình( Từ 1500 mm →→2500mm trên một năm)
+ Biên độ nhiệt khoảng 3oC.
Môi trường nhiệt đới:
- Ranh giới: nằm khoảng 5 độ Bắc→→5 độ Nam đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu.
- Đặc điểm:
+ Có 2 mùa rõ rệt
+ Nhiệt độ cao quanh năm, trung bình năm luôn trên 20oC
+ Mưa tập trung vào 1 mùa, có thời kì khô hạn
+ Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng cao, thời tiết khô hạn càng kéo dài.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: Điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
- Mùa hạ: Gió từ Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương tới đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn.
- Mùa đông: Gió mùa thổi từ lục địa Châu Á ra đem theo không khí khô và lạnh nên ít mưa.
- Có 2 đặc điểm nổi bật:
+ Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió
+ Thời tiết diễn biến thất thường
1)Em hãy giải thích sự phân bố dân cư trên thế giới? Nêu đặc điểm phân bố các chủng tộc?
2) Trình bày đặc điểm môi trường khí hậu đới nóng? Nếu vị trí của các môi trường đới nóng?
3) So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về mật độ dân số ,hoạt động cũ chủ và hoạt động kinh tế chủ yếu?
4)Phân tích mối quan hệ dân số đông với tài nguyên và môi trường đới nóng?
1 dân số là gì? tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số
2 dân số thế giới có mấy chủng tộc ? nêu tên và đặc điểm của các chủng tộc
3 nêu những sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn
4 so sánh môi trường xích đạo ẩm với môi trường nhiệt đới
5 so sánh môi trường nhiệt đới với môi trường nhiệt đới gió mùa
6 nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp đới nóng và biện pháp khắc phục
7 dân số thế giới tăng nhanh gây sức ép tới tài nguyên môi trường đới nóng như thế nào?
SẼ TICK, THANK
đây hông phải tiếng anh mà là địa lí nhưng không sao nếu tôi làm thì phải ks cho tui nha
có lẽ có một và câu tôi koong biết làm thì mai ra hỏi cô giáo nha
1. dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, đc tính ở một thời điểm cụ thể
tháp tuổi cho chúng ta biết tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương,...
2. dân số thế giới có 3 chủng tộc chính
các chủng tộc là: + Môngôlôit : ng da vàng
+ Nêgrôit : ng da trắng
+ Ơrôpêôit : ng da đen
3. Quần cư nông thôn:
+ SX nông - lâm - ngư nghiệp
+ Làng mạc, thôn xóm thường phân tán
Quần cư đô thị:
+ SX công nghiệp
+ Nhà cửa tập trung với mật độ cao
1 dân số là gì? tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số
2 dân số thế giới có mấy chủng tộc ? nêu tên và đặc điểm của các chủng tộc
3 nêu những sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn
4 so sánh môi trường xích đạo ẩm với môi trường nhiệt đới
5 so sánh môi trường nhiệt đới với môi trường nhiệt đới gió mùa
6 nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp đới nóng và biện pháp khắc phục
7 dân số thế giới tăng nhanh gây sức ép tới tài nguyên môi trường đới nóng như thế nào?
SẼ TICK, THANK
1 Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm sau của dân số : độ tuổi , số nam và nữ , số người trong độ tuổi lao động trong hiện tại và tương lai của một địa phương hoặc một quốc gia.
Dân số là tổng số dân trong một cuộc điều tra ở một vùng hay một lãnh thổ nhất định.
2
Có 3 chủng tộc chính:
+ Môn-gô-lô-it(da vàng)chủ yếu ở Châu Á
+ Nê-gro-it(da đen)chủ yếu ở Châu Phi
+ Ơ-rô-pê-ô-it(da trắng)chủ yếu ở Châu Âu
Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi...), các nhà khoa học đã chia dân cư hành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng), Nê-grô-it (người da đen) và Ơ-rô-pê-ô-it (người da trắng).
3.Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
4 giống nhau : nóng và mưa nhiều quanh năm
- khác nhau : môi trường nhiệt đới lượng mưa dưới 1500mm
môi trường nhiệt đới gió mùa lượng mưa trên 1500mm
5 * Giống nhau :
+ Nhiệt độ quanh năm cao hơn 20oC
+ Là vùng thích hợp trồng cây lương thực (lúa nước)
+ Đều là khu vực tập trung đông dân
* Khác nhau :
+ MT nhiệt đới : Lượng mưa tap trung chủ yếu ở một mùa . Thảm thực vực thay đổi dần về phía 2 chí tuyến .
+ MT nhiệt đới gió mùa : Lương mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió . Thảm thực vật hay đổi tủy vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong một năm
6
- Khó khăn:
+ Nhiệt ẩm dồi dào nên có nhiều dịch bệnh phá hoại mùa màng và vật nuôi.
+ Lượng mưa tập trung vào một mùa dẫn đến lũ lụt, một mùa ít mưa dẫn đến khô hạn, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
+ Lượng mưa lớn trong điều kiện rừng cây bị phá trụi ở miền núi làm đất đai bị xói mòn. Khô hạn trong mùa khô làm mở rộng hoang mạc hóa đất đai.
Biện pháp: Làm thủy lợi
- Trồng rừng và bảo vệ rừng.
7.
Tài nguyên thiên nhiên nhanh chóng cạn kiệt.
- Môi trường rừng, biển, đất trồng, ... dần xuống cấp, tác động xấu đến nhiều mặt.
1 dân số là gì? tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số
2 dân số thế giới có mấy chủng tộc ? nêu tên và đặc điểm của các chủng tộc
3 nêu những sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn
4 so sánh môi trường xích đạo ẩm với môi trường nhiệt đới
5 so sánh môi trường nhiệt đới với môi trường nhiệt đới gió mùa
6 nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp đới nóng và biện pháp khắc phục
7 dân số thế giới tăng nhanh gây sức ép tới tài nguyên môi trường đới nóng như thế nào?
SẼ TICK, THANK
1) tháp tuoir là tổng số dân sinh sông trên một lã thổ nhất định vào một thời điểm cụ thể.Qua tháp tuổi ta biết được tổng số dân tỉ lệ nam nữ tỉ lệ lao động cơ cấu dân số
2)có 3 chủn tộc chính:- nê-gro-it: da đen,tóc đen,xoăn, mũi hơi thấp,mắt đen,to
- môn-gô-lô-it:da váng mắt đen tóc đen mũi thấp
- ơ-rô-pê-ô-it:da trắng tóc hơi vàng mắt xanh,nâu mũi cao hẹp
3)- hoạt động kinh tế chủ yếu
+)nông thôn:nông-lăm-ngư nghiệp
+)đô thị: công nghiệp và dịch vụ
- mật độ dân số
+) nông thôn:thấp
+) đô thị: cao,rất cao
- đơn vị hành chính
+)xóm thôn làng bản
+) tổ dân số khu dân cư phường quận thành phố
- lối sống
+) nông thôn: phổ biến lối sống nông thôn
+) đô thị: phổ biến lối sống thành thị
4) CÂU NÀY RẤT DÀI GHI RA ĐÂY THÌ RẤT LÂU NÊN MÌNH KHÔNG GHI XIN LỖI NHA
các cậu kiểm tra 1 tiết phải không
nhớ trả lời và k cho mình nha
có thể kết bạn với mình thì càng tốt
bài làm:
1) tháp tuổi là tổng số dân sinh sông trên một lã thổ nhất định vào một thời điểm cụ thể.Qua tháp tuổi ta biết được tổng số dân tỉ lệ nam nữ tỉ lệ lao động cơ cấu dân số
2)có 3 chủng tộc chính:- nê-gro-it: da đen,tóc đen,xoăn, mũi hơi thấp,mắt đen,to
- môn-gô-lô-it:da váng mắt đen tóc đen mũi thấp
- ơ-rô-pê-ô-it:da trắng tóc hơi vàng mắt xanh,nâu mũi cao hẹp
3)- hoạt động kinh tế chủ yếu
+)nông thôn:nông-lăm-ngư nghiệp
+)đô thị: công nghiệp và dịch vụ
- mật độ dân số
+) nông thôn:thấp
+) đô thị: cao,rất cao
- đơn vị hành chính
+)xóm thôn làng bản
+) tổ dân số khu dân cư phường quận thành phố
- lối sống
+) nông thôn: phổ biến lối sống nông thôn
+) đô thị: phổ biến lối sống thành thị
4) câu này mình ko biết làm
So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
link tham khảo:
https://pnrtscr.com/kprkc7
so sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
Bạn tham khảo nha:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Tham khảo:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ. - Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Tôi sẽ mang lại cho các bạn tiếng cười:))