Viêt các phương trình phản ứng xảy ra?
A, nhôm và dd đồng clorua B, Nhôm và dd Magie clorua
C, Nhôm sunfat và Magie D, Nhôm hiddroxit và axitsunfuric
Hãy viết PTHH của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây: a. Kẽm + Axitsunfuric b. Kẽm + dd bạc nitrat c. Natri + lưu huỳnh d. Canxi + Clo e. Magie oxit + axit nitric f. Sắt + axit clohidric g. Đồng(II) oxit + axit clohidric h. Nhôm + axitsunfuric loãng i. Clo + Natri hidroxit k. Magan(IV) oxit + axit clohidric
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ c.2Na+S\xrightarrow[]{t^0}Na_2S\\ d.Ca+Cl_2\xrightarrow[]{t^0}CaCl_2\\ e.MgO+2HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+H_2O\\ f.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ g.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ h.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ i.Cl+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\\ k.MgO_2+4HCl_{đặc}\xrightarrow[nhẹ]{đun}MgCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Câu 16: Cặp chất nào sau đây sẽ xảy ra phản ứng?
A. Dung dịch bari sunfat và dung dịch bạc nitrat
B. Dung dịch natri sunfat và dung dịch nhôm clorua
C. Dung dịch natri clorua và dung dịch chì nitrat
D. Dung dịch kẽm sunfat và dung dịch đồng (II) clorua
Chọn C
\(PbCl_2\): chất sản phẩm tạo thành là chất ít tan (coi như kết tủa)
\(2NaCl+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+PbCl_2\)
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra, khi cho nhôm vào dung dịch magie sunfat
Viết các phương trình hoá học (nếu có) và giải thích.
Không có hiện tượng xảy ra :
vì Mg hoạt động hoá học mạnh hơn Al.
Cho các chất sau: Magie cacbonat, kẽm Clorua, axit photphoric, barihiddroxit, natrisunfat, kẽm dihidrophotphat, nhôm sunfat, đồng (2) oxit, thủy ngân clorua, magie hidroxit, kali photphat, lưu huỳnh ddioxxit, magie oxit. Viết CTHH và phân loại các chất trên
Oxit bazo | Oxit axit | Bazo | Axit | Muối trung hòa | Muối axit |
Đồng II oxit Magie oxit | Lưu huỳnh đioxit
| Bari hidroxit Magie hidroxit
| Axit photphoric
| Magie cacbonat Kẽm Clorua Natri sunfat Nhôm sunfat Thủy ngân Clorua Kali photphat | Kẽm đihidrophotphat
|
- Muối
+) Magie cacbonat: MgCO3
+) Kẽm clorua: ZnCl2
+) Natri sunfat: Na2SO4
+) Kẽm đihdrophotphat: Zn(H2PO4)2
+) Nhôm sunfat: Al2(SO4)2
+) Thủy ngân clorua: HgCl2
+) Kali photphat: K3PO4
- Bazơ
+) Bari hidroxit: Ba(OH)2
+) Magie hidroxit: Mg(OH)2
- Axit: Axit photphoric H3PO4
- Oxit
+) Đồng (II) oxit: CuO
+) Lưu huỳnh đioxxit: SO2
+) Magie oxit: MgO
Hòa tan 7,8 g nhôm và magie vào dd axitsunfuric 2M có khối lượng riêng 1,12g/ml lấy vừa đủ, sau phản ứng thu được 8,96 dm3 khí hiđro (ĐKTC)
a) Tính thành phần khối lượng hỗn hợp kim loại
b) Tính khối lượng dd axit đã dùng
c) Tính nồng độ M của dd sau phản ứng cho thể tích dd thay đổi không đáng kể
a) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(1dm^3=1l\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: x 1,5x
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=7,8\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27.100\%}{7,8}=69,23\%;\%m_{Mg}=100-69,23=30,77\%\)
b)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,2 0,3 0,1
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3+0,1}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=1,12.200=224\left(g\right)\)
c) \(C_{M_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{ddMgSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 21,06 gam nhôm bằng dd axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được nhôm clorua AlCl3 và khí H2. Hãy tính:
b/ Khối lượng nhôm clorua sinh ra
\(n_{Al}=\dfrac{21,06}{27}=0,78\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\left(mol\right)\) \(0,78\) \(0,78\)
\(m_{AlCl_3}=133,5.0,78=104,13\left(g\right)\)
HD:
a) 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Số mol H2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol. Theo pt số mol Al = 2/3 số mol H2 = 0,2 mol. Suy ra m(Al) = 27.0,2 = 5,4 g
Số mol H2SO4 = số mol H2 = 0,3 mol. m(H2SO4) = 98.0,3 = 30,4 g
Số mol Al2(SO4)3 = 1/3 số mol H2 = 0,1 mol. m(Al2(SO4)3) = 342.0,1 = 34,2 g.
Cho nhôm phản ứng với Axit Sunfuric ( H2SO4 ) thu được muối nhôm sunfat và khí Hidro.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính khổi lượng axit đủ để phản ứng với 40,5 g nhôm.
c, Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
d, Thể tích khí sinh ra ở đktc.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH BÀI NÀY NHÉ. MÌNH CẢM ƠN NHIỂU!!!
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) nAl = \(\frac{40,5}{27}=1,5\left(mol\right)\)
Từ PT \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=2,25\left(mol\right);n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,75\left(mol\right);n_{H_2}=2,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=2,25.98=220,5\left(g\right)\)
c) \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,75.342=256,5\left(g\right)\)
d) đktc : \(V_{H_2}=22,4.2,25=50,4\left(l\right)\)
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
b) nAl = 40,5 : 27 = 1,5 mol
Từ pt(1) suy ra : nH2SO4 = \(\frac{3}{2}nAl\) = \(\frac{3}{2}.1,5=2,25mol\)
Khối lượng H2SO4 là : mH2SO4 = 2,25 . 98 = 220,5 g
c) Từ pt(1) => nAl2(SO4)3 = \(\frac{1}{2}nAl=\frac{1}{2}.1,5=0,75mol\)
=> mAl2(SO4)3 = 0,75 . 342 = 256,5 g
d) Từ pt(1) => nH2 = nH2SO4 = 2,25 mol
Thể tích khí H2 là : VH2=2,25 . 22,4 = 50,4 lit
Lập phương trình hóa học xảy ra khi cho: kim loại nhôm tác dụng với axit clohidric(HCl), sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro