Cho dung dịch KOH dư vào 50ml dung dịch ( NH 4 ) 2 SO 4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra (đktc)
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 0,112 lít
D. 4,48 lít
Cho 50ml dung dịch HCL 1,2ml vào 50ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch A. Tính pH của dung dịch A
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H^+}=n_{HCl}=0,05\cdot1,2=0,06\left(mol\right)\\n_{OH^-}=n_{KOH}=0,05\cdot1=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) OH- còn dư 0,01 mol
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\) \(\Rightarrow pH=14+log\left(0,1\right)=13\)
Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là:
A. 20,95 gam
B. 16,76 gam
C. 12,57 gam
D. 8,38 gam
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 lần lượt là x, y, z mol
→ 120x+ 142y + 164z= 3,82 (*1)
Trung hòa Y bằng dung dịch KOH:
H2PO4-+ 2OH- → PO43-+ 2H2O (1)
x 2x x mol
HPO42-+ OH- → PO43-+ H2O (2)
y y y mol
Theo PT (1) và (2) ta có nOH-= 2x+ y= 0,05 mol (*2)
Nhân cả 2 vế của (*2) với 22 ta có 44x + 22y= 1,1 gam (*3)
Công theo vế của (*1) với (*3|) ta có: 164x +164y + 164 z= 1,1+ 3,82=4,92
→ x + y +z= 0,03 mol
Tổng số mol PO43- có trong dung dịch Z là x+ y+z (mol)
3Ag++ PO43- → Ag3PO4 ↓ (3)
Theo PT (3) ta có nAg3PO4= nPO4(3-)= x+ y+z= 0,03 mol → mAg3PO4= 0,03.419= 12,57 gam
Trung hòa 30ml dung dịch H2SO4 1M cần dùng 50ml dung dịch NaOH
a,Viết PTHH
b,Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng
c,Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 ở trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH?
Trung hòa 30ml dung dịch H2SO4 1M cần dùng 50ml dung dịch NaOH.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 ở trên bằng dung dịch KOH 5,6% có D= 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
a)
2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2O
b) Ta có: nH2SO4=0,03.1=0,03 mol
Theo ptpu: nNaOH=2nH2SO4=0,06 mol
\(\rightarrow\) CM NaoH=\(\frac{0,06}{0,5}\)=1,2 M
c) 2KOH + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O
Ta có: \(\text{nKOH=2nH2SO4=0,06 mol}\)
\(\rightarrow\) mKOH=0,06.56=3,36 gam
\(\rightarrow\) m dung dịch KOH=\(\frac{3,36}{5,6\%}\)=60 gam
\(\rightarrow\) V dung dịch KOH=\(\frac{60}{1,045}\)=57,42 ml
Ngâm bột Fe dư vào 50ml dung dịch AgNO3 0.1 M . Sau khi PƯ kết thúc lọc đc chất rắn A vào dung dịch B
a)cho A tác dụng vs dung dịch H2SO4 loãng dư . Tính m chất rắn còn lại sau PƯ
b)Tính thể tich KOH 2M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục SO3 vào dung dịch BaCl2 (2) Cho SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư
(3) Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 (4) Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2
(5) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục SO3 vào dung dịch BaCl2
(2) Cho SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư
(3) Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ba(HCO3)2
(4) Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2
(5) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn đáp án C
Các thí nghiệm kết tủa là 1,2,3,5
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1). Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3
(2). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(3).Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
(4). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(5). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
(6). Cho FeCl3 vào dung dịch AgNO3
(7). Sục khí NH3 dư vào dung dịch FeCl2.
(8).Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa KOH và KAlO2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Các trường hợp thỏa mãn: 2 – 4 – 6 – 7 - 8
ĐÁP ÁN A
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1). Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3 (2). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(3).Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 (4). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(5). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 (6). Cho FeCl3 vào dung dịch AgNO3
(7). Sục khí NH3 dư vào dung dịch FeCl2.
(8).Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa KOH và KAlO2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Đáp án A
Các trường hợp thỏa mãn: 2 – 4 – 6 – 7 - 8