Hoà tan 23,5 gam kalioxit vào nước được 500 ml dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A?
b) Tính số ml dung dịch H2SO4 60% ( D = 1,5 g/ml) cần dùng để trung hoà dung dịch A?
Phiền mọi người ạ
Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) Hoà tan 7,3 gam HCl vào H2O được 400 ml dung dịch.
b) Hoà tan 73,5 gam H2SO4 vào H2O được 500 ml dung dịch.
c) Hoà tan 16 gam NaOH vào H2O được 250 ml dung dịch.
d) Hoà tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào H2O được 800 ml dung dịch.
\(a,n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\\ b,n_{H_2SO_4}=\dfrac{73,5}{98}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ba\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
Hoà tan 15,5g Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch. A/ tính nồng độ mol của dung dịch thu được. B/ tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hoà dung dịch trên. C/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,C_{MddNaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\ b,2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\left(g\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,456\left(ml\right)\\ c,V_{ddsau}=V_{ddNaOH}+V_{ddH_2SO_4}\approx0,5+0,107456=0,607456\left(l\right)\\C_{MddNa_2SO_4}\approx\dfrac{ 0,25}{0,607456}\approx0,411552\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
a)
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$n_{Ba(OH)_2} = n_{BaO} = \dfrac{30,6}{153} = 0,2(mol)$
$C_{M_{Ba(OH)_2}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
b)
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít)$
Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H 2 SO 4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Đặt x, y là số mol HCl và H 2 SO 4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
C M HCl = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)
Bài 1: Hoà tan 21,7 gam Na2O vào nước thu được 400 ml dung dịch A.
a. Nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng quì tím vào dd A? Giải thích?
b. Tính nồng độ mol của A?
Bài 2: Người ta dung dung dịch HCl 1,5M để hòa tan hoàn toàn a (g) kẽm, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H2 (đktc)
a.Tính a?
b.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?
Bài1:
a,Vì dd A là dd bazo nên làm cho quỳ tím đổi thành màu xanh
b,\(n_{Na_2O}=\dfrac{21,7}{62}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,35 0,7
\(\Rightarrow C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,7}{0,4}=1,75M\)
Bài 2:
a,\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3 0,15
⇒ a=mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
b,\(V_{HCl}=\dfrac{0,3}{1,5}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
cho 15.5gam Naoh vào nước. Thu được 0.5 lít dung dịch kiềm
a)tính nồng độ mol của dung dịch kiềm.
B)tính thể tích dung dịch H2So4 20% ( D=1.14gam/ml) để trung hoà dung dịch kiềm nói trên.
a) $n_{NaOH} = \dfrac{15,5}{40} = 0,3875(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3875}{0,5} =0,775M$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,19375(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} =\dfrac{0,19375.98}{20\%} = 94,9375(gam)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{94,9375}{1,14} = 83,28(ml)$
Câu 7: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết:
- Để trung hoà 15 ml dung dịch H2SO4, phải dùng hết 36 ml dung dịch NaOH.
- Lấy 40 ml dung dịch H2SO4 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH), thì thu được 0,466 gam kết tủa, và để
trung hoà hết lượng axit còn lại, phải dùng 56 ml dung dịch NaOH đã cho.
giúp em với ạ
\(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=a;C_{M\left(NaOH\right)}=b\\ H_2SO_4+2NaOH->Na_2SO_4+2H_2O\\ 0,015a\cdot2-0,036b=0\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4->BaSO_4+2H_2O\\ 0,04a=\dfrac{0,056b}{2}+\dfrac{0,466}{233}=0,028b+0,002\\ a=0,12M;b=0,1M\)
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
\(1,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ 2,n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{37}{74}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33M\\ 3,n_{NaOH}=0,25+\dfrac{20}{40}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,75}{2}=0,375M\\ 4,n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,5}{2}=0,25M\)
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
`1) C_[M_[HCl]] = [ 0,75 ] / [ 0,5 ] = 1,5 (M)`
_____________________________________________
`2)n_[Ca(OH)_2] = 37 / 74 = 0,5 (mol)`
`-> C_[M_[Ca(OH)_2]] = [ 0,5 ] / [ 1,5 ] ~~ 0,33 (M)`
_____________________________________________
`3) n_[NaOH] = 0,25 + 20 / 40 = 0,75 (mol)`
`-> C_[M_[NaOH]] = [ 0,75 ] / 2 = 0,375 (M)`
_____________________________________________
`4) n_[H_2 SO_4] = 49 / 98 = 0,5 (mol)`
`-> C_[M_[H_2 SO_4]] = [ 0,5 ] / 2 = 0,25 (M)`