Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của x là:
A. 0,25
B. 0,28
C. 0,2
D. 0,3
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Dựa vào đồ thị, hãy xác đinh giá trị của x là:
A. 0,30 mol.
B. 0,25 mol.
C. 0,20 mol.
D. 0,28 mol.
Đáp án A
Tại 69,9 gam kết tủa → Al(OH)3 tan hoàn toàn
Tại m gam kết tủa → kết tủa tối đa → BaSO4 cực đại → x = 0,3 mol
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của x là
A. 0,28.
B. 0,30.
C. 0,20.
D. 0,25.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của x là
A. 0,28
B. 0,30
C. 0,20.
D. 0,25.
Đáp án B
+ Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
+ Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
+ Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng: (*)
+ Đoạn CD, kết tủa chỉ có BaSO4 không thay đổi khi cho thêm Ba(OH)2 dư vào.
Như phân tích trên, 69,9 gam kết tủa tại điểm C là 0,3 mol BaSO4
Xét lại đoặn gấp khúc OAB: x mol Ba đi hết về trong 0,3 mol BaSO4 → x = 0,3.
* Nhận xét: nếu yêu cầu giải rõ hơn số mol các chất, ta giải như sau:
Gọi số moi Na2SO4 và Al2(SO4)3 lần lượt là a, b mol → a + 3b = 0,3 (1)
Cũng tại C, 0,32 mol Ba sẽ đi về 0,3 mol BaSO4 + 0,02 mol Ba(AlO2)2.
Nhưng, đừng vội ẩu vì thật chú ý ở (*), nó nhắc nhở ta rằng, Al đi hết về nhưng không phải vào hết Ba(AlO2)2 mà còn có trong 2a mol NaAlO2 nữa → ∑nnguyên tố Al = 2b = 0,02 × 2 + 2a (2).
Giải hệ các phương trình (1) và (2) được a = 0,06 mol và b = 0,08 mol.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
A. 0,28
B. 0,30
C. 0,25
D. 0,20
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
A. 0,28.
B. 0,30.
C. 0,25.
D. 0,20.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Na2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (m gam) vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của x là
A. 0,30
B. 0,20.
C. 0,25
D. 0,28.
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời Al2(SO4)3 và Na2SO4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của a là?
A. 0,40
B. 0,45
C. 0,48
D. 0,50
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Giai đoạn 1: Tạo đến 102,6 gam kết tủa
là Ba(OH)2 chơi với (x mol) Al2(SO4)3
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời Al2(SO4)3 và Na2SO4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của a là?
A. 0,40
B. 0,45
C. 0,48
D. 0,50
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4,Al2(SO4)3ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau
Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là
A. 0,25 (mol)
B. 0,40 (mol)
C. 0,20 (mol)
D. 0,30 (mol)
Đáp án D
Tại nBa(OH)2= 0,32 mol thì lượng kết tủa ổn định sau khi đã giảm
→ lúc này OH hòa tan hết Al(OH)3
Lượng kết tủa chỉ có BaSO4: 0,3 mol
Ta có: 4 O H - + A l 3 + → A l O 2 - + 2 H 2 O
→ nAl3+= 0,16 mol
Tại vị trí gấp khúc đầu tiên: đồ thì tăng chậm hơn giai đoạn đầu
→ chứng tỏ lúc này có sự hòa tan Al(OH)3nhưng lượng kết tủa tăng vì đang tạo thêm BaSO4
Giai đoạn đầu tăng đều vì có sự tăng đồng thời Al(OH)3 và BaSO4
Đến nBa(OH)2= x thì lượng BaSO4 tối đa và chỉ còn sự tan Al(OH)3dẫn đến đồ thị đi xuống
→ x = n B a S O 4 = 0 , 3 m o l