Cho 13 gam C2H2 phản ứng với nước có xúc tác thích hợp, hiệu suất phản ứng là 60%. Cho toàn bộ hỗn hợp X thu được tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 59,4
B. 64,8
C. 112,8
D. 124,2
Cho 13 gam C2H2 phản ứng với nước có xúc tác thích hợp, hiệu suất phản ứng là 60%. Cho toàn bộ hỗn hợp X thu được tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 59,4
B. 64,8
C. 112,8
D. 124,2
Chọn C
nC2H2 pư = 0,5.60/100 = 0,3 mol
C2H2 + H2O → CH3CHO
0,3 0,3
Sau phản ứng: 0,3 mol CH3CHO và 0,2 mol C2H2 dư. Khi cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3:
0,6 mol Ag và 0,2 mol Ag2C2
m↓ = mAg + mAg2C2 = 0,6.108 + 0,2.240 = 112,8 gam
Cho 13 gam C2H2 phản ứng với nước có xúc tác thích hợp, hiệu suất phản ứng là 60%. Cho toàn bộ hỗn hợp X thu được tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được m gam kết tủa. Giá trị m là
A.59,4
B.64,8
C.112,8
D.124,2
Đáp án C
nC2H2 pư = 0,5.60/100 = 0,3 mol
C2H2 + H2O → CH3CHO
0,3 0,3
Sau phản ứng: 0,3 mol CH3CHO và 0,2 mol C2H2 dư. Khi cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3:
0,6 mol Ag và 0,2 mol Ag2C2
m↓ = mAg + mAg2C2 = 0,6.108 + 0,2.240 = 112,8 gam
Cho 7,8 gam axetilen vào nước có xúc tác H2SO4 ở 80oC, hiệu suất phản ứng này là H%. Cho toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 66,96 gam kết tủa. Giá trị H là
A. 30%.
B. 70%.
C. 93%.
D. 73%.
Đáp án B
C2H2 + H2O → 80 o C H 2 SO 4 CH3CHO. Đặt nC2H2 phản ứng = x; nC2H2 dư = y.
⇒ nC2H2 ban đầu = x + y = 0,3 mol ||► Kết tủa gồm x mol C2Ag2 và 2y mol Ag.
⇒ m↓ = 240x + 108 × 2y = 66,96(g) ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,21 mol.
► H = 0,21 ÷ 0,3 × 100% = 70%
Cho 7,8 gam axetilen vào nước có xúc tác H2SO4 ở 80oC, hiệu suất phản ứng này là H%. Cho toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 66,96 gam kết tủa. Giá trị H là
A. 30%.
B. 70%.
C. 93%
D. 73%.
Đáp án B
C2H2 + H2O ® CH3CHO. Đặt nC2H2 phản ứng = x; nC2H2 dư = y.
⇒ nC2H2 ban đầu = x + y = 0,3 mol ||► Kết tủa gồm x mol C2Ag2 và 2y mol Ag.
⇒ m↓ = 240x + 108 × 2y = 66,96(g) ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,21 mol.
► H = 0,21 ÷ 0,3 × 100% = 70%
Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp cacbohiđrat X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 34,56
B. 16,44
C. 51,84
D. 38,88
Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng N a O H thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 69,12 gam
B. 110,592 gam
C. 138,24 gam
D. 82,944 gam
Cho 8,04 gam hỗn hợp CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là
A. 61,78.
B. 21,60.
C. 55,20.
D. 41,69.
Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 30,24.
B. 86,94.
C. 60,48
D. 43,47.
Nên ancol là CH3OH
nanđehit = nancol phản ứng = 0,14 => nAg = 4nHCHO = 0,56
Đáp án C
Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 30,24.
B. 86,94.
C. 60,48.
D. 43,47.