Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và BC. P là điểm nằm trên cạnh AB sao cho A P A B = 1 3 . Gọi Q là giao điểm của SC với mặt phẳng M N P . Tính S Q S C
A. 1 3
B. 1 6
C. 1 2
D. 2 3
Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và BC. P là điểm nằm trên cạnh AB sao cho A P A B = 1 3 . Gọi Q là giao điểm của SC với mặt phẳng (MNP). Tính S Q S C
Chọn đáp án A
Trong mặt phẳng (ABC), gọi E = NP ∩ AC
Khi đó Q chính là giao điểm của SC với EM
Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác ABC ta có:
Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác SAC ta có:
Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, BC. Trên cạnh AB lấy điểm K không trùng với trung điểm của AB. Tìm thiết diện của hình chóp S.ABC và (MNK)?
Thầy gợi ý cách xác định thiết diện thông qua hình vẽ sau:
Em kéo dài KN cắt AC tại P (trong mp(ABC)), từ đó tiếp tục dựng hình để xác định giao tuyến với các mặt còn lại của hình chóp để có thiết diện là tứ giác KMQN nhé
Cho hình chóp S.ABC, có đáy là hình thang vuông tại A và B, biết A B = B C = a , A D = 2 a , S A = a 3 và S A ⊥ A B C D . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SB, SA. Tính khoảng cách từ M đến N D C theo a.
A. a 66 11
B. a 66 22
C. 2 a 66
D. a 66 44
Cho hình chóp S.ABC, có đáy là hình thang vuông tại A và B, biết A B = B C = a , A D = 2 a , S A = a 3 và S A ⊥ A B C D . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SB, SA. Tính khoảng cách từ M đến N D C theo a.
A. a 66 11
B. a 66 22
C. 2 a 66
D. a 66 44
Cho hình chóp S.ABC có các cạnh đều bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC, H, K lần lượt là trung tâm của các tam giác SAC, SCB. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của SA, SB và mp (CHK). Tính diện tích tam giác CQP?
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh B , A B = 4 , S A = S B = S C = 12 Gọi M, N lần lượt là trung điểm AC, BC. Trên cạnh SA, SB lần lượt lấy điểm E, F sao cho S E S A = B F B S = 2 3 Tính thể tích khối tứ diện MNEF
A. 16 34 3
B. 4 17 9
C. 4 34 9
D. 4 34 3
Đáp án C
Ta có ∆ A B C vuông cân tại B nên M là tâm đường tròn ngoại tiếp. S M = S B = S C ⇒ S M ⊥ ( A B C )
F E ∩ A B = K , kẻ F G / / B A F H / / S M ⇒ F H ⊥ ( A B C ) ta có: F H = 2 3 S M = 2 3 S A 2 - A M 2 = 2 3 12 2 - 8 = 4 3 34
d t K M N = d t B N M K - d t B N K = 1 2 ( M N + B K ) . B N - 1 2 M N . B N = 1 2 . 2 . 2 = 2
∆ F G E = ∆ K A E ( C . G . C ) ⇒ F E = 1 2 F K
V F M N E V F M N K = F E F K = 1 2 ⇒ V F M N E = 1 2 V F M N K = 1 2 . 1 3 . F H . d t K M N = 1 6 . 4 3 34 . 2 = 4 34 9
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh B, AB = 4, SA = SB = SC =12. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AC, BC. Trên cạnh SA, SB lần lượt lấy điểm E, F sao cho S E S A = B F B S = 2 3 Tính thể tích khối tứ diện MNEF
A. 16 34 3
B. 4 17 9
C. 4 34 9
D. 4 34 3
Cho hình chóp S.ABC có S A = S B = S C = 3 , tam giác ABC vuông cân tại B và
A C = 2 2 . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC. Trên hai cạnh SA, SB lấy các điểm P, Q tương ứng sao cho S P = 1 , S Q = 2. Tính thể tích V của khối tứ diện M N P Q .
A. V = 7 18
B. V = 3 12
C. V = 34 12
D. V = 34 144
Đáp án A
Gọi H là hình chiếu của S lên mặt đáy A B C suy ra S H ⊥ A B C thì H là trung điểm của AC.
Ta có:
S H = 9 − 2 = 7 ; K = P Q ∩ A B ; A B = A C = 2
Dựng P E / / A B ta có:
K B P E = Q B Q E = 1 ⇒ K B = P E = 1 3 A B = 2 3
S M N K = 1 2 d K ; M N . M N = 1 2 N B . M N = 1 2 d P ; A B C = 2 3 . S H = 2 3 7 ⇒ V P . M N K = 1 3 d P ; A B C . S M N K = 7 9
Lại có:
K Q K P = 1 2 ⇒ V Q . M N P V K . M N P = 1 2 ⇒ V Q . M N P = 1 2 V K . M N P = 7 18
BT1:Cho hình chóp S.ABC,gọi M,N laanf lượt là trung điểm SC,AB.
1,Xác định giao tuyến của 2 mặt phẳng (MAB) và (NSC)
2,Gọi I,J là 2 điểm lần lượt nằm trên 2 cạnh SA và SB.Xác định giao tuyến của 2 mặt phẳng (MAB) và (IJC)
BT2:Cho tứ diện ABCD,gọi I,J lần lượt là trung điểm của AC và SB,K\(\in\)BD sao cho KD<KB.Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng:
1,(IJK) và (ACD)
2,(IJK) và (ABD)