Tổng số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử C 55 137 s là
A. 82.
B. 192.
C. 55.
D. 137.
Số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử C 55 137 s lần lượt là
A. 55 và 82.
B. 82 và 55.
C. 55 và 137.
D. 82 và 137.
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi
A. prôtôn, nơtron và êlectron. B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn, nơtron. D. prôtôn và êlectron.
nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt dưới nguyên tử(prôtôn,nơtron,electron)là 28, trong đó số hạt không mang điện là 10. tính số p và số e trong nguyên tử
Gọi số proton, notron, electron trong nguyên tử nguyên tố X là p, n, e
Theo đề ra, ta có: \(p+n+e=28\)
\(\Leftrightarrow2p+n=28\) ( vì số proton = số notron )
Lại có: \(n=10\)
\(\Rightarrow2p=28-n=28-10=18\)
\(\Leftrightarrow p=\frac{18}{2}=9\)
Vậy số p =số e = 9
Theo đề bài ta có:
n+p+e=28(hạt)
=>p+e=28-n=28-10=18
Mà: p=e=\(\frac{18}{2}=9\left(hạt\right)\)
=>p=e=9(hạt)
tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 82 trong đó tổng số hạt mang điện tích dương ít hơn số hạt không mang điện là 4 tìm số proton, nơtron ,electron và số khối của nguyên tử đó
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=82\\p=e\\n-p=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=78\\p=e\\n=p+4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=26+30=56\left(u\right)\)
Cho các phát biểu sau
(a). Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
(b). Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
(c). Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
(d). Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron.
(e). Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số khối.
(g). Electron thuộc lớp K liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân.
(h). Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Photpho là 15. Trong nguyên tử photpho, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 5.
(i). Số đơn vị điện tích hạt nhân của lưu huỳnh là 16. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M), lớp ngoài cùng có 6 electron. Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là 6.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A. 5 B. 6. C. 7. D. 4
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt. Trong nguyên tử R, tổng số hạt nơtron bằng 15/13 số hạt proton. Tính số hạt p, e, n trong nguyên tử R.
Tổng số ạt trong nguyên tử : 2p + n = 82 ⇔ n = 82 - 2p
Số hạt notron bằng \(\dfrac{15}{13}\) số hạt proton :
n = \(\dfrac{15}{13}\).p
⇔ 82 - 2p = \(\dfrac{15}{13}p\)
⇔ p = 26
Suy ra :n = 82 - 2p = 82 - 26.2 = 30
Vậy trong nguyên tử R có 26 hạt proton,26 hạt electron và 30 hạt notron.
\(TC:\)
\(2p+n=82\)
\(n=\dfrac{15}{13}p\)
\(\Rightarrow p=e=26\\ n=30\)
Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tìm điện tích hạt nhân của R. Câu 8: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Tìm điện tích hạt nhân của X. Câu 9: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 10: Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là 27u. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là dương là 1. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 11: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 816O; 0,039% 817O; 0,204% 818O
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82 hạt. Trong nguyên tử R có tổng số hạt nơtron = 15/13 số hạt proton . Tính số hạt p ,e , n trong nguyên tử R
Gọi số proton , electron , notron của nguyên tử R lần lượt là p,e,n (p,n,eϵN*) ta có :
n = 15 / 13 p
mà p = e (vì nguyên tử trung hòa về điện)
=> n = 15 / 26 (p+e)
Do nguyên tử R có số hạt là 82 hạt
=> n = 82 : (26+15) * 15 = 30 (hạt)
=> p + e = 52 (hạt)
=> p = e = 26 (hạt)
Vậy số proton , electron , notron của nguyên tử R lần lượt là 26, 26 , 30 (hạt)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 18. Biết rằng trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Nguyên tố X là
A. C. B. Mg. C. O. D. N.
Ta có; p + e + n = 18
Mà p = e, nên: 2p + n = 18 (1)
Theo đề, ta có: p = n (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\p-n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=18\\p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=6\\n=6\end{matrix}\right.\)
Vậy X là cacbon (C)
Chọn A
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 18
p + n + e = 18 => 2p + n = 18 (1)
Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện
n = (p+e)/2 hay n = p = e (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = n =6
Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p2. Số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là 2