Cho sơ đồ sau:
C 2 H 2 → C 2 H 4 C l 2 → X → C 2 H 4 O 2 → C H 2 = C H O O C C H 3
Công thức cấu tạo của X là
A. C2H4(OH)2.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. HOCH2CHO.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe(OH) y + H 2 SO 4 -> Fe x (SO 4 ) y + H 2 O
Hãy tìm x, y và cân bằng PTHH (Biết x khác y)
Ta có:
x là hóa trị của SO4==> x= 2
y là hóa trị của Fe==> y =3 hoặc y=2
Do x, y khác nhau
=> y=3
Vậy ta có phương trình phản ứng
2Fe(OH)3+ 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6H2O
Bài 3: Cho Fe tác dụng với H 2 SO 4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 a) Viết
phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng FeSO 4 sinh ra và khối lượng của H 2 SO 4 tham gia sau khi kết
thúc phản ứng. Biết rằng sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 (l) khí H 2.
a) Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2
b) n H2=4,48/22,4=0,2(mol)
n FeSO4=n H2=0,2(mol)
m FeSO4=0,2.152=30,4(g)
n H2SO4=n H2=0,2(mol)
m H2SO4=0,2.98=19,6(g)
1. cho các chất sau O2,H2,H2O,Cu, CaO ứng với nhau từng đôi một 1. hãy viết PTHH sảy ra (nếu có)
2.cho các chất O2,H2O,NaOH,NACL viết sơ đồ chuyễn hóa giữa các chất trên .công thức PTHH theo sơ đồ chuyễn hóa đó ?
3. cho m gam kt Na vào nước lấy dư,thu dduocj tối đa 6,72 lít H2 (đktc) .tính giá trị m ?
Bạn tự cân bằng nhé
1/O2+H2->H2O
Cu+O2->CuO
CaO+H2O->Ca(OH)2
2/O2->H2O->NaOH->NaCl
O2+H2->H2O
H2O+ Na->NaOH+ H2
NaOH+ HCl->NaCl+H2O
3/nH2=6,72/22,4=0,3mol
2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,6 0,6 0,6 0,3 mol
mNa=0,6*23=13,8g
Lập PTHH cho sơ đồ phản ứng sau:
C2H2OH+O2→CO2+H2O
C4H10+O2→CO2+H2O
4C2H2OH + 9O2 \(\underrightarrow{to}\) 8CO2 + 6H2O
C4H10 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 \(\underrightarrow{to}\) 4CO2 + 5H2O
1)4C2H2OH+9O2-->8CO2+6H2O
2)2C4H10+13O2-->8CO2+10H2O
1. cho các chất sau O2,H2,H2O,Cu,CaO ứng với nhau từng đôi một 1. hãy viết PTHH sảy ra (nếu có)
2.cho các chất O2,H2O,NaOH,NACL viết sơ đồ chuyễn hóa giữa các chất trên .công thức PTHH theo sơ đồ chuyễn hóa đó ?
3. cho m gam kt Na vào nước lấy dư,thu dduocj tối đa 6,72 lít H2 (đktc) .tính giá trị m ?
giúp mình cần gấp lắm ...cảm ơn !
xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
(1) A + H2O ----> B
(2) B + H2SO4 ------> C
(3) C + E ------> H
(4) B + H2SO4 ------> D
(5) D + F --------> H
(6) C + G -------> D
Biết H là muối không tan trong axit mạnh, A là kim loại hoạt động hóa học mạnh, khi cháy ngọn lửa có màu vàng
Ta có vì A là kim loại hoạt động hóa học mạnh nên A là Na
Theo các PT dãy chuyển hóa ta có
A là Na
B là NaOH
C là \(Na_2SO_4\)
D là \(NaHSO_4\)
E là \(BaCl_2\)
H là \(BaSO_4\) (vì H là muối ko tan trong axit mạnh )
F là \(Ba\left(OH\right)_2\)
G là \(SO_3\)
Cho sơ đồ sau: A -> B -> C -> D (Axit)
Các chất A, B, C, D có thể lần lượt là
A. C, CO2, CO, H2CO3. B. S, SO2, SO3, H2SO3.
C. S, SO2, SO3, H2SO4. D. N2, N2O, NO, HNO2.
S +O2--> SO2
SO2 + O2--> SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
tự cân bằng => đáp án là C
S+O2-->SO2
SO2+O2-->SO3
SO3+H2O-->H2SO4
=>Ý C
Bổ sung :
\(C+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}CO\)
\(CO+CuO\rightarrow Cu+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)
Vậy đáp án chọn là C
Câu1: cho 4g Ca vào cốc chứa m gam nước. Kết thúc phản ứng thì thấy cốc tăng lên 3,9g. Xác định thể tích H2 thoát ra ở đktc? Biết sơ đồ phản ứng; Ca + H2O --> Ca(OH)2 + H2
Câu 2: CTHH của bột sắt là gì?
Câu3:Hòa tan 8g oxit đồng (CuO) trong dung dịch chứa 10,95 gam HCl. sau phản ứng thu được 9,45 gam muối đồng (II) clorua và nước. Tính khối lượng CuO và HCl đã phản ứng? Biết sơ đồ phản ứng; CuO + HCl --> CuCl2 + H2O
1.
\(Ca+2H_2O-->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(n_{Ca}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Cứ 1 mol Ca phản ứng thì khối lượng tăng 34(g)
0,1_____________________________ x
=>x=0,1.34=3,4(g)
mà đề cho tăng 3,9 gam
=> khối lượng tăng = khối lượng H2 thoát ra
=>mH2 =3,9-3,5=0,4(g)=>\(n_{H_2}=0,4:2=0,2\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 2 : Bột sắt là một loại hóa chất công nghiệp rất độc, được ứng dụng nhiều trong việc nhuộm màu, tẩy rửa mạch điện tử,…Bột sắt có CTHH là FeCl3
Câu 3: \(n_{CuO}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\frac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PT:1mol....2mol
TheoĐB:0,1mol...0,3mol
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,1}{1}< \frac{0,3}{2}\)
=> HCl dư,CuO phản ứng hết=>Tính theo số mol CuO
Theo PTHH: \(n_{HCl\left(p.ứ\right)}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Vậy Khối lượng CuO phản ứng là 8g, HCl phản ứng là 7,3g
Em hãy tìm các chất thích hợp để thay thế vào các chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành các sơ đồ :
KClO3--t°---> A+B
A+ MnO2 + H2SO4 ------> C+ D + MnCl2 + F
A------> G+ C
G+ F -----> E +H2
C+ E -------> ? +? +H2O.
KClO3--t°---> A+B
-->2KClO3-->2KCl+O2
A+ MnO2 + H2SO4 ------> C+ D + MnCl2 + F
--->4KCl+MnO2+2H2SO4--->Cl2+2K2SO4+MnCl2+2H2O
A------> G+ C
2KCl--->2K+Cl2
G+ F -----> E +H2
2K+2H2O--->2KOH+H2
C+ E -------> ? +? +H2O.
3Cl2+6KOH--->5KCl+KClO3+3H2O
chúc bạn học tốt
Câu1/ cho sơ đồ phản ứng sau
FexOy + H2SO4 => Fex(SO4)y + H2O
Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y là bao nhiêu
Câu 2/ hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các p.ứ sau:
a. Zn +2HCl => ZnCl2+ ?
b. ? + 2H2O => Ca(OH)2 + H2
c. 2Cu + ? => 2CuO
d. ? + 3O2 => 2Al2O3
e. Al2O3 + HCl => AlCl3 + H2O
Câu 2:
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
c) 2Cu + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CuO
d) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
e) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Câu 1:
Fe có hóa trị II; III
Nhóm SO4 có hóa trị II
Mà \(x\ne y\)
Vậy \(x=III;y=II\)
Câu 1:
Fe có hóa trị II; III
Nhóm SO4 có hóa trị II
Mà \(x\ne y\) ⇒ \(x=III;y=II\)
Câu 2:
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
c) 2Cu + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CuO
d) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
e) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O