Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu không phân biệt vai trò của bố mẹ, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 6
B. 9
C. 1
D. 3
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu không phân biệt vai trò của bố mẹ, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 6
B. 9
C. 1
D. 3
Đáp án A
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong quần thể có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
Vậy số kiểu giao phối là: 6
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 6 kiểu
B. 4 kiểu
C. 2 kiểu
D. 3 kiểu
Số KG tạo từ 2 alen là 3
Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là 3 x 3 – 3 = 6 kiểu
Đáp án cần chọn là: A
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 6 kiểu.
B. 4 kiểu.
C. 2 kiểu.
D. 3 kiểu.
Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.
Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6). à Đáp án A.
Công thức: + Không xét vai trò giới tính: n + C n 2
+ Xét vai trò giới tính: n + A n 2
(Với n là số KG tối đa có trong QT).
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 3 kiểu.
B. 4 kiểu.
C. 6 kiểu
D. 2 kiểu
Đáp án C
Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.
Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6).
Công thức:
+ Không xét vai trò giới tính: n + C n 2 .
+ Xét vai trò giới tính: n + A n 2 .
(Với n là số KG tối đa có trong QT)
Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 6 kiểu
B. 4 kiểu.
C. 2 kiểu.
D. 3 kiểu.
Chọn A
Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.
Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AAA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6). à Đáp án A.
Công thức: + Không xét vai trò giới tính: n + C n 2
+ Xét vai trò giới tính: n + A n 2
Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y không có alen trên X có 2 alen. Số kiểu gen và số kiểu giao phối tối đa trong quần thể về 3 gen này là
A. 75 và 2850
B. 135 và 2850
C. 135 và 1350
D. 75 và 1350
Với 2 alen A và a cùng nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết, nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
A. 2 kiểu
B. 3 kiểu
C. 4 kiểu
D. 6 kiểu
Số kiểu gen trong quần thể là : 3
Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là 3 x 3 – 3 = 6
Đáp án D
ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 và 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332
(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36
(3) Số kiểu gen dị hợp tối đa trong quần thể 162
(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 và 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332
(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36
(3) Số kiểu gen dị hợp tối đa trong quần thể 162
(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4