Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5 (đp) thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là:
A. 50 (cm).
B. 67 (cm).
C. 150 (cm).
D. 300 (cm)
Một người cận thị đeo kính sát mắt có độ tụ D = –3,5 đp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là
A. 25,87 (cm).
B. 28,75 (cm).
C. 27,58 (cm).
D. 28,57 (cm).
Đáp án D
Để sửa tật cận thị như mắt bình thường cần đeo kính có tiêu cự f = - OC v = - 28 , 57 cm
→ OC v = 28,57cm
Một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 50 cm đến 67 cm. Tính độ tụ của các kính phải đeo để người này có thể:
+ Nhìn xa vô cùng không điều tiết.
+ Đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm.
Coi kính đeo sát mắt.
+ Khi mắt nhìn ở vô cực thì không phải điều tiết. Vậy người này phải đeo kính có độ tụ D 1 sao cho vật đặt ở vô cực cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt.
+ Để đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm thì người này phải dùng kính có độ tụ D 2 sao cho khi đặt sách cách mắt 25 cm (d = 0,25 m) thì cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt
Một người cận thị chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ 10 cm đến 50 cm. Để có thể nhìn các vật rất xa mà mắt không phải điều tiết thì người này phải đeo sát mắt kính có độ tụ bằng bao nhiêu; khi đó khoảng cách thấy rỏ gần nhất cách mắt một khoảng
A. -2dp; 12,5cm
B. 2dp; 12,5cm
C. -2.5dp; 10cm
D. 2,5dp; 15cm
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 45 cm. Để nhìn rõ các vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ Dk. Biết kính đeo cách mắt 5 cm. Khi đeo kính người ấy có thể nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 20 cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 15 cm.
B. 8 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 l − O C C = D k 1 d V + 1 l − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 l − O C V = 1 d V + 1 l − O C V ⇒ 1 0 , 2 − 0 , 05 + 1 0 , 05 − O C C = 1 ∞ + 1 0 , 05 − 0 , 45
⇒ O C C = 7 44 = 0 , 159 m
Một người cận thị có thể nhìn rõ được các vật cách mắt từ 11 cm tới 26 cm. Để nhìn vật ở vô cùng mà mắt không điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ D1 . Khi đó điểm gần nhất mà mắt nhìn rõ khi đeo kính, cách mắt là X (m). Biết kính đeo cách mắt một khoảng 1 cm. Tích D1x bằng
A. −2/3.
B. −53/75.
C. +2/3.
D. +53/75.
Chọn B
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 0 , 01 − O C C = D k 1 d V + 1 0 , 01 − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 0 , 01 − 0 , 11 = D k 1 ∞ + 1 0 , 01 − 0 , 26 = D k ⇒ D k = − 4 d p = D 1 d C = 1 6 m ⇒ x = d c + 0 , 01 ⇒ D 1 x = − 53 75
Một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 50 cm ÷ 200/3 cm. Để nhìn xa vô cùng không điều tiết người này phải đeo kính có độ tụ D1 ; còn để đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ D2. Coi kính đeo sát mắt. Tổng (D1+ D2) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. −0,2 dp.
B. −0,5 dp.
C. 3,5 dp.
D. 0,5 dp.
Chọn D
+ Vì kính đeo sát mắt nên:
• Với
D 1 : f k = − O C V = − 2 3 m ⇒ D 1 = 1 f 1 = − 1 , 5 d p
• Với
D 2 : d = 0 , 25 m d / = − O C C = − 0 , 5 m ⇒ D 2 = 1 f 2 = 1 d + 1 d / = 1 0 , 25 + 1 − 0 , 5 = 2 d p
⇒ D 1 + D 2 = − 1 , 5 + 2 = + 0 , 5 d p
Một người cận thị chỉ nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 13,5 cm đến 51 cm. Tính độ tụ của các kính phải đeo để người này có thể:
+ Nhìn xa vô cùng không điều tiết.
+ Nhìn được vật gần mắt nhất, cách mắt 26 cm.
Biết kính đeo cách mắt 1 cm.
+ Khi mắt nhìn ở vô cực thì không phải điều tiết. Ảnh qua kính là ảnh ảo, ở tại vị trí của điểm cực viễn
+ Khi mắt nhìn vật ở gần nhất thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt, nên ta có:
Một người cận thị lúc già chỉ nhìn rõ được các vật đặt cách mắt từ 30 cm đến 40 cm. Tính độ tụ của thấu kính cần đeo sát mắt để:
a) Nhìn rõ các vật ở xa mà mắt không phải điều tiết.
b) Đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25 cm.
a) Để nhìn rõ các vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì cần đeo sát mắt một thấu kính có tiêu cự:
b) Để đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25cm thì cần đeo sát mặt kính có tiêu cự f1:
Một người cận thị lúc già chỉ nhìn rõ được các vật đặt cách mắt từ 30 cm đến 40 cm. Tính độ tụ của thấu kính cần đeo sát mắt để:
a) Nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
b) Đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25 cm.
a) Ta có: f = - O C V = - 40 c m = - 0 , 4 m ⇒ D = 1 f = - 2 , 5 d p .
b) Ta có: d C 1 = O C C K 1 = 25 c m ; d C 1 ' = - O C C = - 30 c m
⇒ f 1 = d C 1 d C 1 ' d C 1 + d C 1 ' = 150 c m = 1 , 5 m ; D 1 = 1 f 1 = 2 3 d p .