Tế bào có mấy thành phần chính? Hãy kể tên từng thành phần ấy?
Hãy nêu các thành phần chính của tế bào thực vật chức năng của từng thành phần đó
mk cần gấp
phân biệt tế bào thực vật và tế bào động vật
* Tế bào thực vật:
- Có vách Xenlulo bao ngoài màng sinh chất
- Có lục lạp, tự dưỡng
- Chất dự trữ là tinh bột
- Không bào lớn ở trung tâm
- Tế bào trưởng thành có 1 không bào lớn ở giữa chứa đầy dịch
- Tế bào chất thướng áp sát vào thành lớp mỏng vào mép tế bào
- Lizôxôm thường không tồn tại
- Không có trung thể
- Nhân tế bào nằm gần màng tế bào
- Chỉ một số tế bào có khả năng phân chia
- Lông hoặc roi không có ở thực vật bậc cao
Hãy nêu các thành phần chính của tế bào thực vật chức năng của từng thành phần đó
mk cần gấp
Tế bào gồm có mấy thành phần chính ? Đó là những thành phần nào?
2 thành phần. Đó là màng sinh chất và nhân
3 thành phần. Đó là màng sinh chất, chất tế bào và nhân
4 thành phần. Đó là màng sinh chất, chất tế bào, ti thể và nhân
5 thành phần. Đó là màng sinh chất, chất tế bào, ti thể, trung thể và nhân
Tế bào gồm có mấy thành phần chính ? Đó là những thành phần nào?
2 thành phần. Đó là màng sinh chất và nhân
3 thành phần. Đó là màng sinh chất, chất tế bào và nhân
4 thành phần. Đó là màng sinh chất, chất tế bào, ti thể và nhân
5 thành phần. Đó là màng sinh chất, chất tế bào, ti thể, trung thể và nhân
Quan sát Hình 8.3, hãy kể tên các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.
Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản:
- Gồm 3 phần chính là màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
- Ngoài ra, tùy từng loại khác nhau mà tế bào nhân sơ còn có một số thành phần khác như thành tế bào, vỏ nhầy, roi, lông,…
Kể tên thành phần chính, thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần.
Thành phần chính của câu là thành phần bắt buộc có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh, diễn đạt được một ý trọn vẹn
+ Chủ ngữ: thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.
Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi: Ai, cái gì, con gì?
+ Vị ngữ: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian
- Thành phần phụ của câu:
+ Trạng ngữ: đứng đầu, cuối, giữa câu nhằm nói lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích… diễn ra sự việc ở trong câu
+ Khởi ngữ: thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ từ về, đối với vào trước
- Miễn dịch có vai trò gì? Kể tên một số cơ quan, tế bào của hệ miễn dịch ở người.
- Nêu khái quát thành phần và vai trò của từng tuyến miễn dịch.
Vai trò của miễn dịch
- Miễn dịch là cơ chế bảo vệ đặc hiệu của cơ thể có chức năng ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần bị hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh, nhờ đó mà cơ thể ít bị bệnh.
Một số cơ quan, tế bào của hệ miễn dịch người
+ Một số cơ quan của hệ miễn dịch ở người: tủy xương, tuyến ức, hạch bạch huyết, lá lách, da, niêm mạc,…
+ Một số tế bào của hệ miễn dịch ở người: đại thực bào, tế bào tua, bạch cầu trung tính, tế bào giết tự nhiên, tế bào mast, tế bào lympho,…
Câu 2: Nêu tên các thành phần chính của tế bào động vật và thực vật. Thành phần nào chỉ có ở thực vật mà không có ở động vật? Trình bày vai trò của thành phần đó.
a. Hãy nêu các thành phần chính của cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
b. Hãy nêu các chức năng của các thành phần đó
hãy chú ý tên các thành phần cấu tạo của hai tế bào thực vật và tế bào động vật và mô tả chức năng của mỗi thành phần?
Tham khảo:
(1) Màng tế bào bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào; (2) Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào; (3) Nhân tế bào điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào; (4) Lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.
TK:
(1) Màng tế bào bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào; (2) Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào; (3) Nhân tế bào điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào; (4) Lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.