Vẽ đường tròn tâm O bán kính R=3cm. Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD ( hai điểm C, D không trùng với các điểm A, B và ba điểm C, O, D không thẳng hàng ). Nếu lấy n điểm (phân biệt) trên đường tròn đó ta có được bao nhiêu cung
Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 3cm.Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD (hai điểm C, D không trùng với các điểm A,B và ba điểm C, O, D không thẳng hàng). Nếu lấy n điểm (phân biệt) trên đường tròn đó ta có được bao nhiêu cung
Giả sử vẽ được như hình bs.18
Với hai điểm (phân biệt) trên một đường tròn ta có được hai cung có mút là hai điểm đó. Với n điểm (phân biệt) cho trước trên một đường tròn, thì cứ lấy 2 trong số n điểm đó ta được 2 cung, vì vậy có tất cả n(n – 1) cung trên đường tròn đó.
Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 3cm. Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD (hai điểm C, D không trùng với các điểm A, B và ba điểm C, O, D không thẳng hàng)
a) Đọc tên các cung có các đầu mút là hai trong số các điểm A, B, C, D
b) So sánh độ dàu của hai dây AB và CD
c) Nếu lấy n điểm (phân biệt) trên đường tròn đó ta có được bao nhiêu cung ?
a: Tên các cung là CA;AD;CB;DB
b: Vì AB là đường kính
và CD là dây
nên AB>CD
c: Ta sẽ được n(n-1) cung
Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R= 3cm. Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD (hai điểm C,D không trùng với điểm A,B và ba điểm C,O,D thẳng hàng)
a)Đọc tên các cung có hai đầu mút là hai trong số các điểm A,B,C,D
b)So sánh độ dài hai dây AB và CD
c)Nếu lấy n điểm(phân biệt) trên đường tròn đó ta được bao nhiêu cung ?
Vẽ đường tròn tâm O bán kính R=3cm. Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD ( hai điểm C, D không trùng với các điểm A, B và ba điểm C, O, D không thẳng hàng ). So sánh độ dài của hai dây AB và CD.
Vẽ đường tròn tâm O bán kính R=3cm. Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD ( hai điểm C, D không trùng với các điểm A, B và ba điểm C, O, D không thẳng hàng ). Đọc tên các cung có các đầu mút là hai trong số các điểm A, B, C, D
Các cung là AC nhỏ, AD nhỏ, AD hay cung ACDB, AB (cung nửa đường tròn không đi qua C và D), ABD hay cung AD lớn, cung ABC hay cung AC lớn. Cung BD nhỏ, BC nhỏ, BAC hay cung BC lớn, BACD hay cung BD lớn, cung CD nhỏ, CABD hay CD lớn
Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 3cm.Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD (hai điểm C, D không trùng với các điểm A,B và ba điểm C, O, D không thẳng hàng). So sánh độ dài của hai dây AB và CD.
Giả sử vẽ được như hình bs.18
Dùng compa so sánh được CD < AB.
Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 3cm.Vẽ một đường kính AB. Vẽ tiếp một dây cung CD (hai điểm C, D không trùng với các điểm A,B và ba điểm C, O, D không thẳng hàng). Đọc tên các cung có các đầu mút là hai trong số các điểm A, B, C, D.
Giả sử vẽ được như hình bs.18
Khi đó, có các cung là: AC nhỏ, AD nhỏ, AB hay cung ACDBm BA (cung nửa đường tròn không đi qua C và D) , ABD hay cung AD lớn, ABDC hay cung AC lớn, BD nhỏ, BC nhỏ, BAC hay cung BC lớn, BACD hay cung BD lớn, CD nhỏ, CABD hay CD lớn.
Vẽ đường tròn tâm O bán kính R=3cm. Lấy ba điểm A,B,C phân biệt bất kì trên đường tròn. Vẽ các dây AB,BC,CA. Vẽ các đường trung trực của các đoạn thẳng AB,BC,CA
Cho đường tròn tâm O đường kính AB và một điểm C chạy trên một nửa đường tròn. Vẽ đường tròn (7) tiếp xúc với (O) tại C và tiếp xúc với đường kính AB tại D
a, Nêu cách vẽ đường tròn (I) nói trên
b, Đường tròn (I) cắt cắt CA, CB lần lượt tại các điểm thứ hai là M, N. Chứng minh M, I, N thẳng hàng
c, Chứng minh đường thẳng CD đi qua điểm chính giữa nửa đường tròn (O) không chứa C
a, Vẽ tiếp tuyến tại C cắt đường AB ở P. Phân giác C P B ^ cắt OC ở I. Vẽ đường tròn tâm I bán kính IC, đó là đường tròn cần tìm
b, Do A C B ^ = 90 0 nên M C N ^ = 90 0
=> MN là đường kính của (I) => ĐPCM
c, Chứng minh được MN//AB nên ID ^ MN => M D ⏜ = N D ⏜ hay CD là tia phân giác A C B ^ => Đpcm