Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
A. 2 rượu và nước
B. 2 muối và nước
C. 1 muối và 1 ancol
D. 2 muối
Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là:
A. CH3COONa.
B. HCOONa.
C. C3H7COONa.
D. C2H5COONa.
Đáp án B
Ta thấy, nếu axit có 2C (CH3COOH)
C4H8O2 sẽ tạo thành từ ancol là C2H5OH (1 đồng phân)
C5H10O2 tạo ra từ ancol là C3H7OH (có 2 đồng phân)
Nếu số C của axit tăng lên thì số đồng phân sẽ tiếp tục giảm
Như vậy, axit phải có 1C (HCOOH)
Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là:
A. CH3COONa
B. HCOONa
C. C3H7COONa
D. C2H5COONa
Chọn đáp án B
Ta thấy, nếu axit có 2C (CH3COOH)
C4H8O2 sẽ tạo thành từ ancol là C2H5OH 1 đồng phân)
C5H10O2 tạo ra từ ancol là C3H7OH (có 2 đồng phân)
Nếu số C của axit tăng lên thì số đồng phân sẽ tiếp tục giảm
Như vậy, axit phải có 1C (HCOOH)
Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là:
A. CH3COONa
B. HCOONa.
C. C3H7COONa.
D. C2H5COONa
Đáp án : B
Nhận thấy rằng:
+) Thủy phân HCOOC3H7 , tạo C3H7OH (2 đồng phân)
+) Thủy phân HCOOC4H9 , tạo C4H9OH (4 đồng phân)
=> Sản phẩm chứa 1 muối (HCOONa) và 6 ancol, thỏa mãn
Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là:
A. CH3COONa.
B. HCOONa.
C. C3H7COONa.
D. C2H5COONa.
Đáp án B
Ta thấy, nếu axit có 2C (CH3COOH)
C4H8O2 sẽ tạo thành từ ancol là C2H5OH (1 đồng phân)
C5H10O2 tạo ra từ ancol là C3H7OH (có 2 đồng phân)
Nếu số C của axit tăng lên thì số đồng phân sẽ tiếp tục giảm
Như vậy, axit phải có 1C (HCOOH)
Thủy phân este nào sau đây trong môi trường kiềm thu được muối và ancol metylic ? A. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) B. HCOOCH=CH2 C. CH3COOC2H5 D. CH2=CHCOOCH3
D nhé
Vì ta thấy có gốc CH3 nên có thể loại trừ đáp án khác nhé
Cho các nhận định sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.
(e) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Số nhận định đúng là
A.5
B.3
C.2
D.4
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. ancol đơn chức
B. este đơn chức
C. glixerol
D. phenol
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. glixerol
B. phenol
C. este đơn chức
D. ancol đơn chức
Chọn A
Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol.
B. glixerol.
C. ancol đơn chức.
D. este đơn chức.
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol
B. glixerol
C. ancol đơn chức
D. este đơn chức
Chọn đáp án B
Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).
→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp.
⇒ chọn đáp án B.