Máy phát điện xoay chiều một pha, nam châm có p cặp cực quay với tốc độ 100 (vòng/phút) tạo ra suất điện động có đồ thị phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Tính p
A. 5
B. 10
C. 15
D. 12
Máy phát điện xoay chiều một pha nam châm có p cặp cực quay với tốc độ 100 (vòng/phút) tạo ra suất điện động có đồ thị phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Tính p
A. 5
B. 10
C. 15
D. 12
Đáp án B
+ Từ đồ thì ta tìm được chu kì của suất điện động là
+ Số cặp cực:
Máy phát điện xoay chiều một pha, nam châm có 10 cặp cực quay với tốc độ n (vòng/phút) tạo ra suất điện động có đồ thị phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Tính n
A. 50
B. 100
C. 150
D. 200
Máy phát điện xoay chiều một pha nam châm có 10 cặp cực quay với tốc độ n (vòng/phút) tạo ra suất điện động có đồ thị phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Tính n.
A. 50
B. 100
C. 150
D. 200
Máy phát điện xoay chiều một pha nam châm có p cặp cực quay với tốc độ 100 (vòng/ phút) tạo ra suất điện động co đồ thị phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Số cặp cực p của máy phát điện là
A. 12
B. 5
C. 10
D. 15
Roto của máy phát điện xoay chiều một pha là Nam châm có 4 cặp cực. Khi Roto quay với tốc độ 900 vòng/ phút thì suất điện động do máy phát tạo ra là
A. 60Hz
B. 100Hz
C. 120Hz
D. 50Hz
Một đoạn mạch RLC nối tiếp được mắc vào hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là một nam châm điện có một cặp cực. Bỏ qua điện trở của cuộn dây máy phát. Khi rôto quay với tốc độ n 1 (vòng/s) hoặc n 2 (vòng/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch có giá trị bằng nhau và đồ thị biểu diễn suất điện động xoay chiều do máy phát ra theo thời gian được cho như hình vẽ. Khi rôto quay với tốc độ n 0 (vòng/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Giá trị n 0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 41 (vòng/s)
B. 59 (vòng/s)
C. 61 (vòng/s)
D. 63 (vòng/s)
Một đoạn mạch RLC nối tiếp được mắc vào hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha có roto là một nam châm điện có một cặp cực. Bỏ qua điện trỏe của cuộn dây máy phát. Khi roto quay với tốc độ n 1 (vòng/s) hoặc n 2 (vòng/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch có giá trị bằng nhau và đồ thị biểu diễn suất điện động xoay chiều do máy phát ra theo thời gian được cho như hình vẽ. Khi roto quay với tốc độ n 0 (vòng/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Giá trị n 0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 41 vòng/s
B. 59 vòng/s
C. 61 vòng/s
D. 63 vòng/s
Từ hình ta có:
Ta có:
Từ phương trình (*) ta có:
=> Chọn B
Một đoạn mạch RLC nối tiếp được mắc vào hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là một nam châm điện có một cặp cực. Bỏ qua điện trở của cuộn dây máy phát. Khi rôto quay với tốc độ n1(vòng/s) hoặc n2 (vòng/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch có giá trị bằng nhau và đồ thị biểu diễn suất điện động xoay chiều do máy phát ra theo thời gian được cho như hình vẽ. Khi rôto quay với tốc độ n0(vòng/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Giá trị n0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 63 (vòng/s).
B. 61 (vòng/s)
C. 41 (vòng/s).
D. 59 (vòng/s).
Đáp án D
+ Từ hình ta có:
+ Từ phương trình (*) ta có (*)
Một đoạn mạch RLC nối tiếp được mắc vào hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là một nam châm điện có một cặp cực. Bỏ qua điện trở của cuộn dây máy phát. Khi rôto quay với tốc độ n 1 (vòng/s) hoặc n 2 (vòng/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch có giá trị bằng nhau và đồ thị biểu diễn suất điện động xoay chiều do máy phát ra theo thời gian được cho như hình vẽ. Khi rôto quay với tốc độ n 0 (vòng/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Giá trị n 0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 63 (vòng/s)
B. 61 (vòng/s)
C. 41 (vòng/s)
D. 59 (vòng/s)
Chọn đáp án D.
+ Từ hình ta có:
(*)
+ Từ phương trình (*) ta có: