(Sở giáo dục và đào tao tỉnh Nam Định) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính axit.
B. tính oxi hóa.
C. tính khử.
D. tính bazo.
(Sở giáo dục và đào tao tỉnh Bình Thuận) Cho các ion sau: Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+,Ca2+. Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
A. Ca2+, Al3+, Fe2+,Cu2+, Ag+.
B. Ca2+, Fe2+, Al3+, Cu2+, Ag+.
C. Cu2+, Ag+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
D. Ag+ , Cu2+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
Giải thích:
Ta có: Ca2+/Ca > Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag.
⇒ tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Ca2+ ⇒ chọn D.
Đáp án D
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hoá và tính khử B. tính bazơ
C. tính oxi hoá D. tính khử.
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.
(b) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
(c) Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
(d) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
(a) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.
(b) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
(c) Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
(Sở giáo dục và đào tao tỉnh Tây Ninh) Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
A. Fe2+.
B. Sn2+.
C. Cu2+.
D. Ni2+.
Giải thích:
Fe2+/Fe > Ni2+/Ni > Sn2+/Sn > Cu2+/Cu ⇒ ion Cu2+ có tính oxi hóa mạnh nhất ⇒ chọn C.
Đáp án C
(Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh) Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Cu.
B. Ag.
C. Mg.
D. Fe.
Giải thích:
Theo dãy hoạt động hóa học các kim loại ta có tính khử của Mg > Fe > Cu > Ag
Đáp án C
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau là do mật độ electron tự do khác nhau.
(b) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(d) Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
Phát biểu đúng là (a), (b), (c).
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau là do mật độ electron tự do khác nhau.
(b) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(d) Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
(a) Kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau là do mật độ electron tự do khác nhau.
(b) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
1, hãy trình bày tính chất hóa học của oxit? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại oxit?
2, hãy trình bày tính chất hóa học của axit? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại axit?
3, hãy trình bày tính chất hóa học của bazơ? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại bazơ?
4,hãy trình bày tính chất hóa học của muối? mỗi tính chất lấy 3 vd? phân loại muối?
5, hãy trình bày tính chất hóa học của sắt và nhôm? mỗi tính chất lấy 2 vd? chúng có phản ứng nào đặc trưng nhất? ptpư
6,hãy trình bày tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim? mỗi tính chất lấy vd? tính chất hóa học đặc trưng của khí Cl2 và cacbon?
(Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh) Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ag+.
B. Cu2+.
C. Zn2+.
D. Ca2+.
Giải thích:
Ta có dãy điện hóa.
Theo dãy điện hóa thì tính oxh của các ion kim loại trong dãy tăng dần ⇒ Chọn A
Đáp án A