Câu 2: (2 điểm) Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Sau đó dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong, thu được 2 gam kết tủa. Hãy:
a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính giá trị của a?
Cho 200 gam dung dịch Na2CO3, tác dụng với 200 gam dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc) dung dịch dung dịch thu được sau phản ứng c). Dẫn toàn bộ khi sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư ta thu được bao nhiêu kết tủa biết hiệu suất của phản ứng là 90%.
: Cho 8,7 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA, tác dụng với dung dịch HCl dư, toàn bộ khí CO2 sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong, thu được 7 gam kết tủa. Khối lượng của muối cacbonat có nguyên tử khối lớn hơn trong X là:
A. 3,46 gam. B. 4,13 gam. C. 3,18 gam. D. 5,52 gam.
Cho 16,8 gam hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 vào HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
$n_{NaHCO_3}.84 + n_{MgCO_3}.84 = 16,8$
$n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = \dfrac{16,8}{84} = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = 0,2(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, hấp thụ toàn bộ lít CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5. B. 20. C. 15. D. 10.
hoà tan 10 gam CaCo³ vào 250 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn a/Tính thể tích khí Co² sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng c/ Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)² dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? (Cho Na=23, Ca =40 , Cl= 35,5 , H=1 ,O=16,C=12)
a) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,25} = 0,8M$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
Cho 10,6 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư, dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 150 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 14,6 gam
B. 8,4 gam
C. 10,6 gam
D. 18,8 gam
Đáp án A
Số mol các chất là:
Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư:
Sơ đồ phản ứng:
Xét giai đoạn hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH:
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa Na2CO3, NaHCO3 và K2CO3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
A. 15,0 gam
B. 20,0 gam
C. 10,0 gam
D. 17,5 gam
Chờ 38,2 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và k2co3 vào dung dịch HCl dẫn lượng khí Sinh ra qua nuoc vôi trong có dư thu được 30 gam kết tủa Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl ---------->2NaCl + H2O + CO2
x──────>2x─────────────────>x mol
K2CO3 + 2HCl ---------->2KCl + H2O + CO2
y─────>2y────────────────>y mol
CO2 + Ca(OH)2 ---->CaCO3 + H2O
0.3<───────────0.3 mol
mol kết tủa la mol CaCO3 , nCaCO3 = 30 / 100 = 0.3 mol
theo mol cO2 ta có: x + y = 0.3 mol
theo khối lượng: 106 x + 138y = 38.2
ta có hê:
{x + y = 0.3
{106 x + 138y = 38.2
=> x = 0.1 ; y = 0.2
=> mNa2CO3 = x*106 = 0.1 * 106 = 10.6 g
=>%mNa2CO3 = 10.6 / 38.2 = 27.75 %
=>%mK2CO3 = 100% - 27.75% = 72.25%
_________________
mol HCl bằng: 2x + 2y = 2*0.1 + 2*0.2 = 0.6 mol
=> mHCl = 0.6 *36.5 = 21.9 g
vì [HCl] = 20% => m(ddHCl) = 21.9 / 20% = 109.5 g
a, pthh:
Na2CO3 + 2HCl ----> 2NaCl + H2O + CO2
x---------------->2x------------------... (mol)
K2CO3 + 2HCl ---------->2KCl + H2O + CO2
y------------->2y---------------------... (mol)
CO2 + Ca(OH)2 ---->CaCO3 + H2O
0.3<--------------------------0.3 (mol)
* Có: mol kết tủa là mol CaCO3 , nCaCO3 = 30 / 100 = 0.3 (mol)
theo mol cO2 ta có: x + y = 0.3 (mol)
theo khối lượng: 106 x + 138y = 38.2
ta có hệ phương trình:
{x + y = 0.3
{106 x + 138y = 38.2
=> x = 0.1 ; y = 0.2
=> mNa2CO3 = x*106 = 0.1 * 106 = 10.6 (g)
=>%mNa2CO3 = 10.6 / 38.2 = 27.75 %
=>%mK2CO3 = 100% - 27.75% = 72.25%
* Có: mol HCl bằng: 2x + 2y = 2*0.1 + 2*0.2 = 0.6 (mol)
=> mHCl = 0.6 *36.5 = 21.9 (g)
vì [HCl] = 20% => m(ddHCl) = 21.9 / 20% = 109.5 (g)
b, pthh:
Ba(OH)2 +2 HCl --->BaCl2 + 2H2O
0.3<-----------0.6(mol)
=> nBa(OH)2 = 0.3 (mol)
=> mBa(OH)2 = 0.3 * 171 = 51.3 (g)
200g BaOH)2 a% thì khói lượng Ba(OH)22 nguyên chất là: 51.3 (g)
ta có: 51.3 / 200 * 100% = a%
<=> a = 25.65 %
Đ/S:
a,% m Na2CO3 = 27.75%
% m K2CO3 = 72.25 %
mHCl = 21.9 (g)
b, a=25.65%
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)