Công thức cấu tạo thu gọn của đimetyl amin là
A. C H 3 C H 2 N H 2 .
B. ( C H 3 ) 3 N .
C. C H 3 N H 2 .
D. ( C H 3 ) 2 N H .
Công thức cấu tạo thu gọn của đimetyl amin là
A. CH3CH2NH2.
B. (CH3)3N.
C. CH3NH2.
D. (CH3)2NH.
Hãy viết công thức cấu tạo và công thức thu gọn dạng mạch thẳng của các hợp chất sau: C 3 H 8 , C 3 H 6 , C 4 H 10 , C 4 H 6 .
Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là
A. HCOO-C(CH3)=CH2.
B. CH3COO-CH=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH2=CH-COOCH3.
Đáp án A
HCOO-C(CH3)=CH2 + H2O → HCOOH + C(CH3)2=O
Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là
A. HCOO-C(CH3)=CH2
B. CH3COO-CH=CH2
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH2=CH-COOCH3
Chọn đáp án A
HCOO-C(CH3)=CH2 + H2O → HCOOH + C(CH3)2=O
Chất X (chứa C, H, O, N) có thành phần % theo khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 35,96%. X tác dụng với NaOH và với HCl, X có nguồn gốc từ thiên nhiên và Mx < 100. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2NCH2CH(NH2) COOH.
Để trung hòa 3 g một axit có công thức C n H 2 n + 1 C O O H cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Viết công thức cấu tạo thu gọn của axit đó (cho H=1, C=12, O=16).
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với C O 2 là 2,25.
3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn.
1. Chất A có dạng C X H Y C l Z
x : y : z = 2,02 : 4,04 : 2,02 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất là C H 2 C l .
2. MA = 2,25 x 44,0 = 99,0 (g/mol)
( C H 2 C l ) n = 99,0 ⇒ 49,5n = 99,0 ⇒ n = 2
CTPT là C 2 H 4 C l 2 .
3. Các CTCT:
Cho 2,36 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 3,82 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là ( C =12, H 1, N =14, Cl =35,5)
PTHH: R-NH2 + HCl --> R-NH3Cl
____\(\dfrac{2,36}{M_R+16}\)-------->\(\dfrac{2,36}{M_R+16}\)
=> \(\dfrac{2,36}{M_R+16}.\left(M_R+52,5\right)=3,82=>M_R=43\left(g/mol\right)\)
=> CTPT: C3H9N
CTCT:
(1) CH3-CH2-CH2-NH2
(2) CH3-CH(CH3) - NH2
(3) CH3-CH2-NH-CH3
(4) CH3-N(CH3)-CH3
Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :
Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết C–H.
A. 16.
B. 12.
C. 14.
D. 10