Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch Al2O3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml < V < 280ml
A. 1,56g
B. 3,12g
C. 2,6g
D. 0,0g
Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml ≤ V ≤ 280ml
A. 1,56 gam
B. 3,12 gam
C. 2,6 gam
D. 0,6gam
Đáp án A
Vậy kết tủa nhỏ nhất là 1,56g
Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml
A. 3,12
B. 3,72
C. 2,73
D. 8,51
Đáp án C
0 , 125 ≤ n N a O H ≤ 0 , 16
Lượng NaOH cho kết tủa lớn nhất là:0,2.0,2 . 3=0,6
Như vậy, Khoảng giá trị của NaOH là khoảng đã có kết tủa tan, nên lượng kết tủa lớn nhất đạt được tại số mol 0,125
⇒ n A l ( O H ) 3 = 4 n A l C l 3 - n N a O H = 0 , 035 ⇒ m = 2 , 73
Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml < V < 320ml
A.3,12g
B. 3,72g
C.2,73g
D. 8,51g
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,5M vào cốc thủy tinh chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200 ml tới 300 ml là
A. 1,56 gam
B. 0,78 gam
C. 0,0 gam
D. 3,12 gam
Đáp án B
• 0,5V mol NaOH + 0,04 mol AlCl3 → Khối lượng ↓ nhỏ nhất khí V biến thiên 200 - 300ml.
• 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ (*)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 3 × 0,04 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,04 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,5V - 0,12 mol
→ nAl(OH)3 dư = 0,04 - (0,5V - 0,12) = 0,16 - 0,5V mol.
Mà V biến thiên từ 0,2 lít - 0,3 lít → nAl(OH)3 dư biến thiên từ 0,01 mol đến 0,06 mol
→ mAl(OH)3 nhỏ nhất = 0,01 × 78 = 0,78 gam
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,4M vào cốc thủy tinh chứa 180 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250 ml tới 320 ml ?
A. 1,56 gam
B. 1,248 gam
C. 2,808 gam
D. 3,12 gam
Đáp án C
Kết tủa lớn nhất khi
n N a O H = 3 n A l 3 + = 0 , 108 ⇒ n A l ( O H ) 3 = 0 , 036 ⇒ m A l ( O H ) 3 = 2 , 808 ( g )
Trong cốc có chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2 M rót vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5 M. Tính khối lượng kết tủa Al(OH)3 lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn [250; 320]
A. 2,73
B. 3,72
C 4,56
Đây là dạng bài tìm lượng kết tủa lớn nhất khi biết khoảng giá trị của OH- nên ta sẽ sử dụng phương pháp hàm số để giải bài này.
Đáp án A
Lấy 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M cho vào một chiếc cốc. Thêm vào cốc một ít quỳ tím. Sau đó thêm từ từ dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,5 M và Ba(OH)2 0,5M cho vào cốc cho tới khi qùy tím trở lại màu tím thì dùng hết V ml. Tính V và khối lượng kết tủa thu được sau thí nghiệm?
Cốc A chứa 200ml dung dịch Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M. Cốc B chứa 750ml dung dịch HCl 0,1M. Cho từ từ đến hết lượng dung dịch ở cốc A vào cốc B, kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V.
Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/1 thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6 gam kết tủa. Tính x.
A.2M
B.0,5M
C.4M
D.3,5M