Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet that completes each of the following questions.
Brian _____ walks to work because he likes to keep fit
A. seldom
B. always
C. never
D. hardly
Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet that completes each of the following questions or that is closest in meaning to the underlined part
Brian________walks to work because he likes to keep fit.
A. seldom
B. always
C. never
D. hardly
Đáp án là B.
Câu này hỏi về nghĩa các trạng từ chỉ tần suất.
always: luôn luôn. Brian always walks to work because he likes to keep fit. ( Brain luôn đi bộ đến nơi làm việc vì anh ta thích giữ gìn vóc dáng.
Nghĩa các từ khác mang nghĩa phủ định: seldom = hardly: hiếm khi; never : không bao giờ
Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet that completes each of the following questions or that is closest in meaning to the underlined part
Brian________walks to work because he likes to keep fit.
A. seldom
B. always
C. never
D. hardly
Đáp án là B.
Câu này hỏi về nghĩa các trạng từ chỉ tần suất.
always: luôn luôn. Brian always walks to work because he likes to keep fit. ( Brain luôn đi bộ đến nơi làm việc vì anh ta thích giữ gìn vóc dáng.
Nghĩa các từ khác mang nghĩa phủ định: seldom = hardly: hiếm khi; never : không bao giờ
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard.
A. he had
B. graduated from
C. when
D. joined
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
The lecture was so boring that John could hardly keep himself _____________ asleep
A. of falling
B. to falling
C. from falling
D. in falling
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He can hardly understand this matter because he is too young
A. This matter is too hard to understand
B. Hardly can he understand this matter because he is too young
C. The matter is difficult but he can understand it
D. He is young but he can understand this matter
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng trạng từ hardly = hầu như không
Dịch nghĩa: Cậu ấy hầu như không hiểu chút nào về vấn đề bởi vì cậu quá nhỏ.
Phương án B. Hardly can he understand this matter because he is too young sử dụng cấu trúc đảo ngữ với trạng từ:
Hardly + trợ động từ + S + V = hầu như không
Dịch nghĩa: Cậu ấy hầu như không hiểu chút nào về vấn đề bởi vì cậu quá nhỏ.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. This matter is too hard to understand = Vấn đề này là quá khó để có thể hiểu được.
C. The matter is difficult but he can understand it = Vấn đề này khó nhưng cậu ấy có thể hiểu nó.
D. He is young but he can understand this matter = Cậu ấy con nhỏ nhưng cậu ấy có thể hiểu được vấn đề này.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet that completes each of the following questions.
He went to the airport ______ a taxi.
A. by
B. in
C. on
D. with
Chọn đáp án B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án B: In a taxi: đi bằng taxi
Dịch nghĩa: Anh ta đến sân bay bằng taxi
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He has hardly never given a more impressive performance than this
A. has hardly
B. more
C. performance
D. this
Đáp án A
A. bỏ trạng từ “hardly”: trong mệnh đề này đã có trạng từ phủ định “never” nên không thể dùng thêm một trạng từ phủ định như “hardly”.
Đây là vấn đề thường được gọi là “tránh dùng phủ định kép trong cùng một mệnh đề, ví dụ trong mệnh đề đã có “never” hoặc “not” thì không dùng thêm “hardly”, “rarely”, “barely” hoặc “scarcely”.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Buying clothes (A) are often (B) a very time-consuming practice (C) because those clothes that a person likes (D) are rarely the ones that fit him or her.
A. are
B. a very time-consuming
C. because those
D. are rarely the ones
Đáp án A
* Danh động từ (gerund) là hình thức động từ thêm -ing. Danh động từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và bổ ngữ cho chủ ngữ/ tân ngữ
E.g: Collecting stamps is my hobby
Note: Khi danh động từ làm chủ ngữ thì động từ đi kèm sau đó được chia ở dạng số ít
Đáp án A (are =>is)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ Rose likes to do something that she has never done before
A. Very so often
B. Every so often
C. Very often so
D. Every often so
Đáp án B
every so often: thỉnh thoảng
Dịch: Thỉnh thoảng Rose thích làm việc gì đó mà cô ấy chưa bao giờ từng làm