Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển, chủ yếu dựa vào
A. cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt
B. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
C. lực lượng lao động dồi dào
D. thị trường tiêu thụ trong nước rộng
Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành công nghiệp A. dệt may. B. khai thác dầu khí. C. điện tử – tin học. D. hóa chất.
Câu 100. Hạn chế lớn nhất với phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế.B. Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật thiếu đồng bộ.D. Thiếu nguyên liệu tại chỗ cho sản xuất.
Câu 101. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
A. Có mật độ dân cư cao nhất cả nước. B.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên liên tục tăng.
C. Thu nhập bình quân đầu người thấp. D. Tuổi thọ cao hơn trung bình cả nước.
Câu 102. Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A.Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
B. Là vùng chịu tác động của nhiều thiên tai nhiệt đới.
C. Là vùng thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.
D.Tài nguyên đất, nước trên mặt, nước ngầm bị xuống cấp.
Câu 103. Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng là
A. chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
B. chế biến sản phẩm chăn nuôi, công nghiệp năng lượng.
C. sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí.
D. chế biến sản phẩm trồng trọt, công nghiệp dầu khí.
Câu 104. Vấn đề kinh tế - xã hội được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.
B. trình độ thâm canh lúa nước cao nhất cả nước.
C. cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng khá đồng bộ.
D. vùng trọng điểm để sản xuất lương thực.
Câu 105. Nguyên nhân cơ bản khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là
A. có cơ sở hạ tầng tốt hơn. B. có khí hậu thuận lợi hơn.
C. có đất đai phì nhiêu , mãu mỡ hơn. D. có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
Câu 106.Trung du và miền núi Bắc Bộc có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao. B. khí hậu có sự phân mùa.
C. lượng mưa hàng năm lớn.
D. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.
Câu 107. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần
A. giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. nhập lương thực từ các vùng khác.
C. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
D. thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác tới.
Câu 108. Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội truyền thống?
A. Kinh tế phát triển nhanh. B. Có nhiều dân tộc chung sống.
C. Chính sách của nhà nước. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Câu 109. Nguyên nhân cơ bản nào khiến Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước?
A. Đất phù sa màu mỡ. B.Trình độ thâm canh cao.
C. Cơ sở hạ tầng tốt. D. Lịch sử khai thác lâu đời.
Câu 110. Điều kiện quan trọng nhất để phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. Đất phù sa màu mỡ. B.Nguồn lao động dồi dào, trình độ thâm canh cao.
C. Thời tiết thuận lợi. D. Hệ thống thủy lợi phát triển mạnh.
Câu 111. Sức ép dân số đã làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng
A. có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp nhất nước.
B.có tỉ lệ đất bình quân nông nghiệp theo người thấp nhất nước.
C. có lương thực bình quân đầu người thấp nhất nước.
D. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị thấp nhất nước.
Câu 112. Bình quân lương thực trên đầu người ở Đồng bằng sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước vì
A. dân số quá đông. B. sản lượng lúa thấp.
C. diện tích đất canh tác ít. D. thời tiết thường biến động.
Câu 113. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng là do
A. tài nguyên đất phù sa màu mỡ.
B. hệ thống sông dày đặc, nước dồi dào.
C. có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh.
D. sinh vật thích nghi tốt với các điều kiện tự nhiên.
Câu 114. Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. nhiều ô trũng ngập nước. B. nhiễm phèn, nhiễm mặn vào mùa khô.
C.thoái hóa, bạc màu do canh tác quá mức. D. diện tích đất chưa sử dụng còn lớn.
Câu 115.Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa. B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng. D. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thuỷ sản nước ta
QUẢNG CÁOĐiều kiện | Thuận lợi | Khó khăn |
Nguồn lợi và điều kiện đánh bắt | ||
Dân cư và nguồn lao động | ||
Cơ sở vật chất kĩ thuật | ||
Đường lối chính sách | ||
Thị trường |
Tương tự như trên, tóm tắt cho hoạt động nuôi trồng thủy sản
a, Hoạt động động khai thác thủy sản
Điều kiện | Thuận lợi | Khó khăn |
Nguồn lợi và điều kiện đánh bắt | + Bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng khoảng 1 triệu km2. + Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9- 4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, 70 loài tôm, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài.... Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản + Có 4 ngư trường trọng điểm: ngư trường Cà Mau - Kiên Giang (ngư trưòng vịnh Thái Lan), ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ) và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. + Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thuỷ sản có giá trị kinh tế... + Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ. |
+ Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi. + Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản cũng bị đe doạ suy giảm. |
Dân cư và nguồn lao động | + Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản |
|
Cơ sở vật chất kĩ thuật | + Các dịch vụ thuỷ sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng. + Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn. |
+ Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu. + Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế. + Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới. |
Đường lối chính sách | + Sự đổi mói chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản. |
|
Thị trường | + Nhu cầu về các mặt hàng thùỷ sản ở trọng nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây. |
+ Áp lực của một số hình thức cạnh tranh không lành mạnh ở một số thị trường nước ngoài. |
b, Nuôi trồng thủy sản
Điều kiện | Thuận lợi | Khó khăn | |
Điều kiện nuôi trồng | + Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ. + Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. |
- Việc mở rộng diện tích nuôi trồng ở vùng dồng bằng còn hạn chế do cân nhắc đến việc bảo vệ môi trường. - Dịch bệnh tôm. - Một số vùng nuôi bị nhiễm bẩn. |
|
Dân cư và nguồn lao động | + Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống nuôi trồng thuỷ sản |
||
Cơ sở vật chất kĩ thuật | + Các dịch vụ thuỷ sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng. |
+ Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế. |
|
Đường lối chính sách | + Sự đổi mói chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản. |
||
Thị trường | + Nhu cầu về các mặt hàng thùỷ sản ở trọng nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây. |
+ Áp lực của một số hình thức cạnh tranh không lành mạnh ở một số thị trường nước ngoài. |
Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta phân bố rộng rãi?
1) Nguyên liệu là sản phẩm từ nông nghiệp và thuỷ sản, khó bảo quản, vận chuyển.
2) Có nguồn nguyên liệu tại chồ đa dạng, phong phú, có ở khắp tất cả các vùng lãnh thổ.
3) Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
4) Đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật cao
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp nước ta?
1) Nguồn nguyên liệu đa dạng, phong phú.
2) Nguồn lao động dồi dào.
3) Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
4) Đầu tư vốn ít, quay vòng vốn nhanh
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các cây công nghiệp trồng chủ yếu ở vùng Trung Phi là do
A. nền văn minh từ trước.
B. nguồn lao động dồi dào với nhiều kinh nghiệm sản xuất.
C. khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. chính sách phát triển của châu lục.
C. khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau về điều kiện kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1) Mật độ dân tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
2) Ở trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
3) Ở vùng núi có nhiều thuận lợi trong phát triển nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng.
4) Lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao đông đảo và ngày càng được đào tạo nhiều hơn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nhân tố quyết định tạo nên thành tựu to lớn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta những năm qua là:
A. nguồn lao động ở nông thôn dồi dào, nhiều kinh nghiệm sản xuất.
B. cơ sở vật chất – kĩ thuật nông nghiệp ngày càng hoàn thiện.
C. chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn của Nhà nước.
D. thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
Trung Quốc là đất nước rộng lớn, có điều kiện tự nhiên đa dạng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phúl; số dân đông nhất thế giới, nguồn lao động dồi dào và ngày càng nâng cao về chất lượng,... là cơ sở để phát triển kinh tế - xã hội. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc có đặc điểm như thế nào?
Tham khảo:
- Trung Quốc có điều kiện tự nhiên đa dạng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, thiên nhiên có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.
- Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới. Tỉ lệ tăng tự nhiên có chiều hướng giảm dần, số dân tăng thêm hàng năm giảm dần. Quốc gia này đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, tuy nhiên già hóa dân số. Mật độ dân số khá cao, song phân bố không đều.
- Trung Quốc là một trong những cái nôi của nền văn minh thế giới, nền văn hóa phong phú. Hiện nay, chất lượng cuộc sống người dân ngày càng cải thiện.