Độ lớn gia tốc rơi tự do ở đỉnh núi là 9,808 m / s 2 . Biết gia tốc rơi tự do ở chân núi là 9,810 m / s 2 và bán kính Trái Đất là 6370 km. Tìm độ cao của đỉnh núi.
A. 0,65 km.
B. 0,32 km.
C. 0,59 km.
D. 0,39 km.
Độ lớn gia tốc rơi tự do ở đỉnh núi là 9,808 m/s2 .Biết gia tốc rơi tự do ở chân núi là 9,810 m/s2 và bán kính Trái Đất là 6370 km. Tìm độ cao của đỉnh núi
A. 0,65 km.
B. 0,32 km.
C. 0,59 km.
D. 0,39 km.
Câu 10: Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và ở chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m/s2 và 9,810 m/s2 . Tỉ số trọng lượng của vật ở đỉnh núi và chân núi là
A. 0,9999
B. 1,0001
C. 9,8095
D. 0,0005
\(\dfrac{P_{đỉnh}}{P_{chân}}=\dfrac{9,809}{9,810}\approx0,9999\\ Chọn:A\)
Gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8 m/s. Gia tốc rơi tự do ở đỉnh núi là 9,75 m/s. Tính độ cao của đỉnh ngọn núi
Bài 8.Tìm gia tốc rơi tự do ở độ cao h = R (R là bán kính Trái Đất ) . Biết gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất là 9,8 m/s2.
Cho biết gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là g = 9,81 m/ s 2 . Gia tốc rơi tự do ở nơi có độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất là
A. 6 m/ s 2
B. 8,72 m/ s 2
C. 4,36 m/ s 2
D. 36 m/ s 2
Chọn đáp án C
+ Gia tốc rơi tự do tại mặt dất:
+ Gia tốc rơi tự do tại độ cao h:
Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200 m và ở độ cao 3200 km so với mặt đất. cho biết bán kính của trái đất là 6400 km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9 , 8 m / s 2 .
A. 9,79 m / s 2 , 4,36 m / s 2 .
B. 9,79 m / s 2 ; 6,53 m / s 2 .
C. 14,7 m / s 2 ; 9,8 m / s 2 .
D. 9,8 m / s 2 ; 14,7 m / s 2 .
1,Biết gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g0= 9,8m/s^2 và gia tốc rơi tự do tại một diểm ở độ cao h là g= 4,9m/s^2. Tìm h?
2,Biết gia tốc rơi tụ do tại mặt đất là g0= 98m/s^2, khối lượng Trái Đất gấp 81 lần khối lượng Mặt Trăng, bán kính trái dất gấp 3,7 lần bán kính mặt trăng. Tìm gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng
2.
Theo đề ta có:
\(g_{TĐ}=\frac{G\cdot M_{TĐ}}{r^2_{TĐ}}=\frac{G\cdot81M_{MT}}{\left(3,7r_{MT}\right)^2}=\frac{GM_{MT}}{r^2_{MT}}\cdot\frac{81}{\left(3,7\right)^2}\\ \Rightarrow g_{MT}=\frac{g_{TĐ}}{\frac{81}{\left(3,7\right)^2}}=\frac{g_{TĐ}\cdot\left(3,7\right)^2}{81}=\frac{9,8\cdot\left(3,7\right)^2}{81}\approx1,656\left(\frac{m}{s^2}\right)\)
Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,7 m/s2 . Gia tốc rơi tự do ở độ 15% bán kính trái đất là :
Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3 200 m và ở độ cao 3 200 km so với mặt đất. Cho biết bán kính của Trái Đất là 6 400 km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8 m/ s 2
Ta có
+ Công thức tính gia tốc trọng trường tại bề mặt Trái Đất g = GM/ R 2
+ Công thức tính gia tốc trọng trường tại độ cao h so với bề mặt Trái Đất g' = GM/ R + h 2
Suy ra g' = g R / R + h 2
a. h = 3200 m = 3,2 km
g' = 9,8. 6400 / 6403 , 2 2 = 9,79(m/ s 2 )
b. h = 3200 km
g' = 9,8. 6400 / 9600 2 = 4,35(m/ s 2 )