Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R 1 = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V. Giữ nguyên I 1 = 12V, thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 , khi đó ampe kế (1) chỉ giá trị I 2 = I 1 /2 . Tính điện trở R 2 .
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R 1 = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V. Tính cường độ dòng điện I 1 chạy qua R 1
2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
Điện trở tương đương của mạch là : R t đ = R 1 + R 2 = 10 + 20 = 30 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 : U 1 = I . R 1 = 0,4.10 = 4V
Vậy số chỉ của vôn kế là 4V, ampe kế là 0,4A.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi U A B ).
Ta có: . Do đó để I tăng lên gấp 3 lần thì ta thực hiện 2 cách sau:
Cách 1: Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần: U ' A B = 3 U A B = 3.12 = 36V
Cách 2: Giảm điện trở tương đương của toàn mạch đi 3 lần bằng cách chỉ mắc điện trở R 1 =10Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu.
Khi đó R ' t đ = R 1 = 10 Ω
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó điện trở R 1 = 9Ω ; R 2 = 15Ω ; R 3 = 10Ω ; dòng điện đi qua R 3 có dường độ là I 3 = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là: U A B = U 1 + U 23
Trong đó U 1 = I 1 . R 1 = 0,5.9 = 4,5V
→ U A B = 4,5 + 3 = 7,5V.
Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình, R 1 = 2Ω, R 3 = 3,2Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V, cường độ dòng điện qua R 2 là 0,5A. Điện trở R 2 có giá trị là
A. 5,2Ω
B. 6Ω
C. 6,4Ω
D. 8Ω
Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình , R 1 = 2 Ω , R 3 = 3 , 2 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V, cường độ dòng điện qua R 2 là 0,5A. Điện trở R 2 có giá trị là
A. 5,2Ω
B. 6Ω
C. 6,4Ω
D. 8Ω
Đáp án: D
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
Thay U = 12V, ta giải được I = 2,5A
Mặt khác ta có:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Trong đó có các điện trở R1 = 9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω . Dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.
A. 6,5V
B. 2,5V
C. 7,5 V
D. 5,5V
Điện trở tương đương của R2 và R3 là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là:
Cường độ dòng điện qua R2 là:
Cường độ dòng điện qua R1 là:
Cường độ dòng điện qua R1 là: I 1 = I = I 2 + I 3 = 0 , 5 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
→ Đáp án C
Bài 3 : Cho 2 điện trở R1 , R2 mắc nối tiếp , R1 = 5Ω , R2 = 10Ω , hiệu điện thế của nguồn điện là 12V .
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
c) Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
d) Tính công suất hoạt động của từng điện trở
giải chi tiết cụ thể giúp mk vớiiiiiiiiiii ạ
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
\(I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{15}=0,8A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,8\cdot5=4V\)
\(U_2=U-U_1=12-4=8V\)
\(P_1=U_1\cdot I_1=4\cdot0,8=3,2W\)
\(P_2=U_2\cdot I_2=8\cdot0,8=6,4W\)