A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. Đặt vật ở A, một thấu kính ở B thì ảnh thật hiện ở C với số phóng đại k 1 = 3 . Dịch thấu kính ra xa vật đoạn l = 64 cm thì ảnh của vật vẫn hiện ở C với số phóng đại k 2 = 1 3 . Tính f và đoạn AC.
A, B, C là ba điểm thẳng hàng. Đặt vật ở A, một thấu kính ở B thì ảnh thật hiện ở C với độ phóng đại k 1 = 3 . Dịch thấu kính ra xa vật một đoạn 64 cm thì ảnh của vật vẫn hiện ở C với độ phóng đại k 2 = 1 3 . Tính f.
A. 32 cm
B. 24 cm
C. 18 cm
D. 96 cm
+ Khi dịch thấu kính ra xa thêm 64 cm so với vật tại A thì thấu kính sẽ lại gần thêm 64 cm (vì A và C cố định). Vậy bài toán tương đương với dịch vật ra xa thấu kính 64 cm thì ảnh dịch lại gần 64 cm. Do đó:
A và B là hai điểm trên trục chính và ngoài khoảng OF của một thấu kính hội tụ (O là quang tâm của thấu kính, F là tiêu điểm vật chính của thấu kính). Lần lượt đặt tại A và B một vật phẳng, nhỏ vuông góc với trục chính thì thấy.
- Khi vật ở A, ảnh bằng 2 lần vật.
- Khi vật ở B, ảnh bằng 3 lần vật.
Nếu đặt vật đó tại M là trung điểm của AB thì độ phóng đại của ảnh là.
A. 13
B. 2,4
C. 36 13
D. 13 36
A và B là hai điểm trên trục chính và ngoài khoảng OF của một thấu kính hội tụ (O là quang tâm của thấu kính, F là tiêu điểm vật chính của thấu kính). Lần lượt đặt tại A và B một vật phẳng, nhỏ vuông góc với trục chính thì thấy.
- Khi vật ở A, ảnh bằng 2 lần vật.
- Khi vật ở B, ảnh bằng 3 lần vật.
Nếu đặt vật đó tại M là trung điểm của AB thì độ phóng đại của ảnh là.
A. 13
B. 2,4
C. 36/13
D. 13/36
Đáp án B
Ta có: k A = d ' A d A = 2 → d ' A = 2 d A k B = d ' B d B = 3 1
Khi dịch chuyển vật 1 đoạn bao nhiêu thì ảnh cũng dịch chuyển 1 đoạn bấy nhiêu và cùng chiều. Gọi x là độ dịch chuyển từ A đến B. Nhận thấy ảnh ở B lớn hơn ở A nên d B < d A
→ d B = d A − x d ' B = d ' A + x 2
Từ (1) và (2) ta tìm được: x = d A 4
Mặc khác M là trung điểm AB nên: d M = d A − x 2 = 7 d A 8 d ' M = d ' A + x 2 = 2 d A + d A 8 = 17 d A 8
Vậy độ phóng đại khi đặt vật tại M là: k M = d ' M d M = 17 7 = 2 , 4
A và B là hai điểm trên trục chính và ngoài khoảng OF của một thấu kính hội tụ (O là quang tâm của thấu kính, F là tiêu điểm vật chính của thấu kính). Lần lượt đặt tại A và B một vật phẳng, nhỏ vuông góc với trục chính thì thấy.
- Khi vật ở A, ảnh bằng 2 lần vật.
- Khi vật ở B, ảnh bằng 3 lần vật.
Nếu đặt vật đó tại M là trung điểm của AB thì độ phóng đại của ảnh là.
A. 13
B. 2,4
C. 36/13
D. 13/36
Hai điểm A và B nằm trên trục chính và ở cùng bên quang tâm O của một thấu kính. Vật sáng đặt ở A cho ảnh cùng chiều và bằng 0,5 vật. Nếu vật đặt ở B thì cho ảnh cùng chiều và cao bằng 0,25 vật. Hỏi vật đặt tại trung điểm của đoạn AB thì sẽ cho ảnh có hệ số phóng đại là
A. k = 1/3
B. k = 3
C. k = -3
D. k = -1/3
Chọn A
Ảnh cùng chiều (k > 0) và nhỏ hơn vật thì thấu kính đã cho là thấu kính phân kì.
d = f − f k = f 1 − 1 k → 2 d 1 = d A + d B 1 − 1 k 1 = 1 − 1 k A + 1 − 1 k B 2 → k B = 0 , 25 k A = 0 , 5 k 1 = 1 3
Một thấu kính phân kì có độ tụ -5dp.
a) Tính tiêu cự của thấu kính.
b) Nếu vật đặt cách kính 30cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu?
a) Tính tiêu cự của thấu kính:
b) d=30cm:
=>Ảnh ảo hiện ra trước thấu kính và cách thấu kính 12cm
Số phóng đại ảnh:
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), e) với một phần 1, 2, 3, 4, 5 để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Thấu kính hội tụ là thấu kính có
b. Một vật đặt trước thấu kính hội tụ ở ngoài khoảng tiêu cự
c. Một vật đặt trước thấu kính hộitụ ở trong khoảng tiêu cự
d. Một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ
e. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ
1. Cho ảnh thật ngược chiều với vật
2. Cùng chiều và lớn hơn vật
3. Phần rìa mỏng hơn phần giữa
4. Cho ảnh ảo cùng chiều lơn hơn vật
5. Cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng đúng bằng tiêu cự
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm Đặt vật ab vuông góc trục chính trước và cách thấu kính 18 cm a) xác định vị trí ảnh và số phóng đại ảnh b) phải đặt vật ab ở đâu để ảnh cao bằng 3 lần vật
a) Ta có: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=\dfrac{18.12}{18-12}=36\left(cm\right)\)
\(k=\dfrac{-d}{d}=\dfrac{-36}{18}=-2\)
Ảnh thật cách thấu kính 18cm, ngược chiều với vật, hệ số phóng đại k=-2
b) Để thu được ảnh cao bằng 3 lần vật thì d < f ; d' < 0
Ta có: k = 3 (ảnh cùng chiều với vật)
\(\Rightarrow\dfrac{-d'}{d}=3\) \(\Rightarrow d'=-3d\)
Ta có: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d=16\left(cm\right)\)
A, B, C theo thứ tự là ba điểm nằm trên trục chính của một thấu kính mỏng, AB = a; BC = b. Thấu kính được đặt trong khoảng AB. Đặt một vật sáng ở điểm B ta thu được ảnh ở điểm C. Đưa vật sáng đến C ta thu được ảnh ở điểm A. Tiêu cự của thấu kính là?
A. f = 2 a b ( a + B ) 2 a + b 2
B. f = - 2 a b ( a + B ) 2 a + b 2
C. f = 2 a b ( a + B ) a + 2 b 2
D. f = - 2 a b ( a + B ) a + 2 b 2