Cho 1 lượng Fe phản ứng hết với dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí S O 2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20
B. 40
C. 30
D. 10
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư) thu được 2,52 lít H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thấy có 11,76 lít khí màu nâu đỏ bay ra (đktc). Khối lượng Fe sinh ra sau phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 8,4g
B. 5,6g
C. 11,2g
D. 16,8g
Đáp án C
Phản ứng: 8 Al + 3 Fe 3 O 4 → t o 4 Al 2 O 3 + 9 Fe
Vì phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH có xuất hiện khí nên trong hỗn hợp có Al dư sau phản ứng. Do đó sau phản ứng, ta thu được hỗn hợp gồm Al, Fe và Al2O3.
Vì khối lượng hai phần bằng nhau nên số mol mỗi chất trong mỗi phần cũng bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH có:
n Al = 2 3 n H 2 = 0 , 75 ( mol )
Phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 có:
n NO 2 = 3 n Al + 3 n Fe ⇒ n Fe = n NO 2 - 3 n Al 3 = 0 , 1
Do đó tổng khối lượng hai phân có nF =2.0,1 = 0,2 (mol)
Vậy mFe =0,2.56 = 11,2 (gam)
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H, (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 30,0%
B. 60,0%
C. 75,0%
D. 37,5%
Đáp án C
Cr2O3 + 2Al → t 0 Al2O3 + 2Cr
Phần 2: + NaOH đặc nóng → 0,075 mol H2
Phần 1: + HCl loãng, nóng → 0,15 mol H2
Có 0 , 1 1 < 0 , 25 2 => tính hiệu suất theo lượng Cr2O3 phản ứng.
Cho 1 lượng Cu phản ứng hết với dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí S O 2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12
B. 14
C. 16
D. 10
Hòa tan hết 15,2 gam Fe, Cu bằng dung dịch H,SO, đặc nóng sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam hỗn hợp Fe,O,, CuO. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
\(2Fe+6H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\\ Cu+2H_2SO_4\xrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\\ Fe_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Fe(OH)_3\downarrow+3Na_2SO_4\\ CuSO_4+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ 2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
Đặt \(n_{Cu}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\Rightarrow 64x+56y=15,2(1)\)
Theo các PT: \(n_{Fe_2O_3}=0,5y(mol);n_{CuO}=x(mol)\)
\(\Rightarrow 80x+80y=20,8(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,08(mol);y=0,18(mol)\\ \Rightarrow \%_{Cu}=\dfrac{0,08.64}{15,2}.100\%=33,68\%\\ \Rightarrow \%_{Fe}=100\%-33,68\%=66,32\%\)
Nung m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 50,27 gam muối và thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 3,36 lít H2 (đktc) và còn lại phần rắn Z không tan. Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 4,032 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6. Phần trăm khối lượng Al đã phản ứng là
A. 50,0%.
B. 66,7%.
C. 75,0%.
D. 83,3%.
Nung m gam hỗn hợp (Al, FexOy) trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần:
➢ Phần 1: Có khối lượng bằng 40,2 gam. Cho phần 1 tác dụng với một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất).
➢ Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và còn lại 5,6 gam chất rắn không tan. Công thức oxit và giá trị của m là:
A. Fe3O4 và 26,90 gam
B. Fe2O3 và 28,80 gam
C. Fe2O3 và 26,86 gam
D. Fe2O3 và 53,6 gam
Cho 36,8 gam hỗn hợp Z gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 120 gam.
B. 12 gam.
C. 24 gam.
D. 60 gam.
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{FeO} = b(mol) \Rightarrow 56a + 72b = 36,8(1)$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$2FeO + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = 1,5a + 0,5b = 15,68 : 22,4 = 0,7(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,4 ; b = 0,2
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = (a + b).0,5 = 0,3(mol)$
$m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,3.400 = 120(gam)$
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu đuợc 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào luợng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung
dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng ở phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 30,0%
B. 75,0%
C. 60,0%
D. 37,5%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với H N O 3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí N O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,6
B. 13,25
C. 11,5
D. 12,3