Trong thí nghiệm Tô – ri – xe – li nếu không dùng thủy ngân có trọng lượng riêng 136 000 N/m3 mà dùng rượu có trọng lượng riêng 8 000N/m3 thì chiều cao của cột rượu sẽ là:
A. 1292 m
B. 12,92 m
C. 1,292m
D. 129,2 m
Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li nếu không dùng thủy ngân có trọng lượng riêng 8 000N/m2 thì chiều cao của cột rượu sẽ là
A. 1292m B.12,92m C. 1.292m D.129,2m
Bạn nào làm và giải thích giúp mk với thầy @phynit
Áp suất khí quyển là 760mmHg = 0,76mHg.
Trọng lượng riêng của thuỷ ngân là: dHg = 136000 N/m
Độ cao của cột thuỷ ngân, hay rượu trong ống cho ta biết áp suất khí quyển
→ pkq = dHg. hHg = dr. hr
→ 136000 . 0,76 = 8000. hr
→ hr = 12,92 m
Chọn đáp án B.
Chọn B.12,92m
Vì khi dùng thủy ngân áp suất khí quyển đo được 760mmHg.
Nếu dùng rượu: pkq = drhr => hr………
Giải
Chọn B.12,92m
Vì khi dùng thủy ngân áp suất khí quyển đo được 760mmHg.
Nếu dùng rượu: pkq = drhr => hr………
Trong thí nghiệm Tô – ri – xe – li nếu không dùng thủy ngân có trọng lượng riêng 136 000 N/m^3 độ lớn của áp suất khí quyển có thể nhận giá trị nào sau
A 130360 N/m^2
B 133060 N/m^2
C 106339 N/m^2
D Một giá trị khác
Trong thí nghiệm Tô – ri – xe – li nếu không dùng thủy ngân có trọng lượng riêng 136 000 N/m^3 độ lớn của áp suất khí quyển có thể nhận giá trị nào sau
A 130360 N/m^2
B 133060 N/m^2
C 106339 N/m^2
D Một giá trị khác
Trong thí nghiệm Tô – ri – xe – li nếu không dùng thủy ngân có trọng lượng riêng 136 000 N/m^3 độ lớn của áp suất khí quyển có thể nhận giá trị nào sau
A 130360 N/m^2
B 133060 N/m^2
C 106339 N/m^2
D Một giá trị khác
Một ống nghiệm chứa thủy ngân với độ cao h=4cm
a) biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3. Hãy tính áp suất của thủy ngân lên đáy của ống nghiệm
b) nếu thay thủy ngân bằng rượu thì cột rượu phải có chiều cao là bao nhiêu để tạo ra một áp suất như trên biết (dr=8000N/m3)
a. Áp suất của thủy ngân lên đáy ống nghiệm là:
\(p=d.h=136000.0.04=5440\) (Pa)
b. Chiều cao của cột rượu là:
\(h'=\dfrac{p}{d'}=\dfrac{5440}{8000}=0,68\) (m) = 68 (cm)
Như vậy để tạo ra một áp suất như câu a thì cột rượu phải có chiều cao là 68 cm.
Một bình hình trụ chứa một lượng nước và một lượng thủy ngân có cùng khối lượng, chiều cao của chúng tổng cộng là 20cm. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000 N/m3 và của nước là 10 000n/m3.
a. Tính chiều cao của thủy ngân và nước
b. Tính áp suất mà hai chất lỏng này gây ra tại đáy bình.
mình cần gấp nha!!!
Trong thí nghiệm của Torixeli, độ cao cột thủy ngân là 75cm, nếu dùng rượu để thay thủy ngân thì độ cao cột rượu là bao nhiêu? Biết d H g = 136000 N/ m 3 , của rượu d r ư ợ u = 8000 N/ m 3
A. 750 mm
B. 1275 mm
C. 7,5 m
D. 12,75m
Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy: ở chân núi áp kế chỉ 75cm Hg; ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5cm Hg. Nếu coi trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N/m2, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000N/m3 thì đỉnh núi cao bao nhiêu mét?
đổi : 75cmHg=0,75mHg
71,5cmHg=0,715mHg
áp suất ở chân núi là :
0,75.136000=102000Pa
áp suất ở đỉnh núi là :
0,715.136000=97240pa
độ chênh lệch áp suất ở 2 độ cao là :
102000-97240=4760pa
vậy chiều cao của đỉnh núi là :
4760:12,5=380,8m
Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy: ở chân núi áp kế chỉ 75 cmHg; ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5 cmHg. Nếu coi trọng lượng riêng của không khí không thay đổi và có độ lớn là 12,5 N/m3, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3 thì đỉnh núi cao bao nhiêu mét?
Độ chênh lệch áp suất ở hai độ cao (chân núi và đỉnh núi):
Δp = 75 cmHg – 71,5 cmHg = 3,5 cmHg = 0,035.1360000 = 4760N/m2.
Mặt khác ta có: Δp = h.dkk
(h là độ cao của núi, dkk là trọng lượng riêng của không khí)
Vậy: