Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là
A. 1728
B. 1152
C. 2160
D. 3456
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
A. 1728
B. 1152
C. 2160
D. 3456.
Đáp án A
Số nucleotit của gen là: N = 2 L 3 , 4 = 1600
Ta có N/2 = A2 + T2 +G2 +X2 = 800 ↔ 4X2 + 2X2 +4/3X2 +X2 =800 →X2 =25/3X2=800 →X2 = 96
A=A2 + T2 = 6X2 =576
ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt = A×(22 – 1)=1728
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
A. 1728
B. 1152
C. 2160
D. 3456
Đáp án A
Số nucleotit của gen là: N= 2 L 3 , 4 1600
Ta có N/2 = A2 + T2 +G2 +X2 = 800 ↔ 4X2 + 2X2 +4/3X2 +X2 =800 →X2 =25/3X2=800 →X2 = 96
A=A2 + T2 = 6X2 =576
ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt = A×( 2 2 – 1)=1728
trên mạch thứ nhất của một đoạn ADN, Nucleotit loại A chiếm 15% ,loại G chiếm 25%, loại T chiếm 40%. Đoạn ADN này tự nhân đôi đầu tiên đã có 3000 guanin tự do đến bổ sung mavhj thứ nhất của ADN
a) Tìm số nucleotit từng loại ở mỗi mạch ADN
b) Khi ADN tự phân đôi môtj số lần thì môi trường nội bào đã cung cấp 47250 xitozin tự do thì đã có bao nhiêu ADN con được tạo ra ?Trong số ADN có bao nhiêu ADN mà hai mạch đơn của mỗi ADN này đều được tiến hành từ các nucleotit do môi trường nội bào cung cấp?
a,Khi ADN này nhân đôi, mạch 1 nhận 3000 G đến bổ xung. ta có \(G_{bổ xung}=X_1=3000\)
nên \(N_1=3000\):20% =15000 (trên mạch 1 X chiếm 20%)
suy ra A1=T2=15000.15%=2250
T1=A2=40%.15000=6000, X2=G1=15000.25%=3750
G2=X1=3000
b,ADN có A=T=A1+A2 =8250
G=X=G1+G2=6750
khi gen nhân đôi x lần ta được :
47250=6750 .(\(2^x\)-1) suy ra x=3 vậy gen nhân đôi 3 lần
số ADN tạo ra =\(2^3\)=8
số ADN mang nguyên liệu hoàn toàn mới =8-2=6
Một đoạn ADN có chiều dài 408nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhật của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:
(1). Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.
(2). Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.
(3). Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A (4). Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.
Số phát biểu chính xác là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
Xét ADN:
2A+2G = 480 * 10 * 2 3 , 4 = 2400
%A-%G= 30%
%A+%G= 50%
à %A = %T = 40%; %G = %X = 10%
A = T = 960 nu; G = X = 24 nu
Mạch 1: 360A; 140G à Mạch 2: 600A
Gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U (gọi gen phiên mã k lần) à Amạch gốc x k = 1200 (A chia hết cho 1200 à mạch 2 là mạch gốc), gen phiên mã 2 lần.
(1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide à sai, chứa 1200 cặp nu.
(2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.
à đúng, số nu T môi trường cần cung cấp cho ADN tự sao 3 lần = 960 x (23-1) = 6720 nu
(3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A à đúng, mạch 2 của ADN là mạch gốc, A1 = T2 = 360 nu à gen phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp số nu A = 2 x T2 = 720 nu
(4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X à sai, G1 = X2 = 140 nu
Một đoạn ADN có chiều dài 408nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhật của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:
(1). Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.
(2). Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.
(3). Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A
(4). Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
Xét ADN:
%A-%G= 30%
%A+%G= 50%
à %A = %T = 40%; %G = %X = 10%
A = T = 960 nu; G = X = 24 nu
Mạch 1: 360A; 140G à Mạch 2: 600A
Gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U (gọi gen phiên mã k lần) à Amạch gốc x k = 1200 (A chia hết cho 1200 à mạch 2 là mạch gốc), gen phiên mã 2 lần.
(1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide à sai, chứa 1200 cặp nu.
(2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.
à đúng, số nu T môi trường cần cung cấp cho ADN tự sao 3 lần = 960 x (23-1) = 6720 nu
(3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A à đúng, mạch 2 của ADN là mạch gốc, A1 = T2 = 360 nu à gen phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp số nu A = 2 x T2 = 720 nu
(4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X à sai, G1 = X2 = 140 nu.
Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ hai của ADN này có T = 2A = 3X = 4G. Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là:
A. 1710
B. 1890
C. 4538
D. 4536
Đáp án D
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
; 1nm = 10 Å
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải:
Mạch 2: T2= 2A2=3X2=4G2 .→ mạch 1: A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1
Ta có A2 +T2 +G2 +X2 = 900
→ A1 =216
→A = T = A1 +T1 = 648
Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nucleotide loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là:
Amt = 648×(23 – 1) =4536
Một đoạn của phân tử ADN dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A = 2/3 G. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho đoạn ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 6 lần. Biết trong quá trình nhân đôi của đoạn ADN trên đã xảy ra đột biến do tác động của 1 phân tử 5-BU và sau lần nhân đôi thứ nhất, phân tử 5BU trong ADN luôn bắt cặp với nuclêôtit loại G.
L = 3,4*(N/2) ⇒ 5100=3,4*(N/2) ⇒N= 3000 nu
Ta có A + G = 50%(=1500 nu ) tổng số nu (1)
mà A=2/3 G thay vào 1 ta được : 2/3G + G = 1500⇒ G=X=900 nu
⇒ A=T= 2/3G=600 nu
⇒ Nmt = N*(26-1) = 189000 nu
Biết trong quá trình nhân đôi của đoạn ADN trên đã xảy ra đột biến do tác động của 1 phân tử 5-BU và sau lần nhân đôi thứ nhất, phân tử 5BU trong ADN luôn bắt cặp với nuclêôtit loại G.
Đoạn này mình chịu
Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau, nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì bị đột biến, một đoạn mạch kép ADN khác gắn vào gen B tạo thành gen C . Khi hai gen A và C đồng thời nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 nuclêôtit tự do. Nếu gen C tự nhân đôi 1 lần thì nó đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 1,5 lần số nuclêôtit của gen A . Chiều dài của gen C là
A. 3060A0.
B. 1020A0
C. 2040A0.
D. 1530A0.
Đáp án D
Số nuclêôtit của gen A = Số nuclêôtit gen B = N
ð Số nuclêôtit gen C là N + Y
Ta có : 2 gen A và C cùng nhân đôi 3 lần :
(N + N + Y) . ( 23 – 1 ) = 10500
ð ( 2N + Y) = 1500
Gen C nhân đôi 1 lần
N+ Y = 1,5N
ð 0,5N – Y = 0
ðN = 600 ; 300 = Y
ð Gen C có số nuclêôtit là 900 nu
ð L = ( 900 : 2 ) . 3,4 = 1530
Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ A + T G + X = 5 3 , khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
A. A = T= 18,75%; G = X = 31,25%
B. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%
C. A + T= 18,75%, G + X = 31,25%
D. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
Đáp án D
Ta có: A + T G + X = 5 3 = A T ®A=T+31,25%; G=X=18,75%
Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.