Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền theo một đường thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha △ φ của dao động tại hai điểm M và N là
A.
B.
C.
D.
Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền theo một đường thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha ∆ φ của dao động tại hai điểm M và N là
A. ∆ φ = 2 πλ d
B. ∆ φ = π d λ
C. ∆ φ = πλ d
D. ∆ φ = 2 π d λ
Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền theo một đường thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết MN = d. Độ lệch pha ∆ φ của dao động tại hai điểm M và N là
A. ∆ ϕ = 2 π d
B. ∆ ϕ = πd λ
C. ∆ ϕ = λ π d
D. ∆ ϕ = 2 πd λ
Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền theo một đường thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha Δϕ của dao động tại hai điểm M và N là
A.
B.
C.
D.
Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền theo một đường thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha Δϕ của dao động tại hai điểm M và N là
A. △ φ = π d λ
B. △ φ = 2 π λ d
C. △ φ = π λ d
D. △ φ = 2 π d λ
Đáp án D
Độ lệch pha giữa hai điểm M và N: △ φ = 2 π d λ
Một sóng cơ truyền theo một đường thẳng từ M đến N với bước sóng λ. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha Δ φ của dao động tại hai điểm M và N là
A. Δφ = 2 πλ d
B. Δφ = πd λ
C. Δφ = πλ d
D. Δφ = 2 πd λ
Một sóng cơ truyền theo một đường thẳng từ M đến N với bước sóng λ. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha Δφ của dao động tại hai điểm M và N là
A. ∆ φ = 2 π λ d
B. ∆ φ = πd λ
C. ∆ φ = π λ d
D. ∆ φ = 2 π d λ
Đáp án D
+ Độ lệch pha giữa hai điểm M và N là ∆ φ = 2 π d λ
Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: u = 2 cos 2 πt + π 3 trong đó u (mm), t(s) ). Biết sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1m/s. Gọi M là một điểm trên đường truyền sóng cách O một khoảng 42,5 cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha π/6 so với nguồn O?
A. 8
B. 4
C. 9
D. 5
Đáp án D
Phương pháp: Viết phương trình dao động của phần tử môi trường tại M và xét đặc điểm của nó
Cách giải:
Phương trình dao động của nguồn O là:
Phương trình dao động của phần tử bất kì là:
Biết d m < 42,5 cm. và vận tốc v = 1m/s = 100cm/s.
Phần tử m dao động lệch pha π/6 so với nguồn tức là:
Áp dụng điều kiện 0 < d m < 42,5 cm ta có :
Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: u = 2 cos ( 20 π t + π 3 ) trong đó u (mm), t(s) ). Biết sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1m/s. Gọi M là một điểm trên đường truyền sóng cách O một khoảng 42,5 cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha π/6 so với nguồn O?
A. 8
B. 4
C. 9
D. 5
Đáp án D
Phương pháp: Viết phương trình dao động của phần tử môi trường tại M và xét đặc điểm của nó
Cách giải:
Phương trình dao động của nguồn O là: u 0 = 2 cos ( 20 π t + π 3 ) m m
Phương trình dao động của phần tử bất kì là:
u m = 2 cos ( 20 π ( t - d m v ) + π 3 ) = 2 cos ( 20 π t - 20 π d m v + π 3 ) mm
Biết dm < 42,5 cm. và vận tốc v = 1m/s = 100cm/s.
Phần tử m dao động lệch pha π/6 so với nguồn tức là:
20 π d m v = π 6 + k 2 π ⇔ 20 π . d m 100 = π 6 + k 2 π ⇔ d m 5 = 1 6 + 2 k ⇔ d m = 5 6 + ' 10 k
Áp dụng điều kiện 0 < dm < 42,5 cm ta có : 0 < 10 k + 5 6 < 42 , 5 ⇔ - 0 , 08 < k < 4 , 1 ⇒ k = 0 , 1 , 2 , 3 , 4
Vậy có 5 giá trị k thỏa mãn.
Ở mặt nước, tại hai điểm S 1 v à S 2 có hai nguồn sóng kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ khoảng cách S 1 S 2 = 5 , 6 λ .Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần từ nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng S 1 S 2 là:
A. 0,754λ
B. 0,852λ
C.0,868λ
D.0,946λ