Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ, CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM
PHÂN THEO VÙNG NĂM 2000 VÀ 2010
Biểu đồ có điểm sai nằm ở vị trí nào sau đây?
A. Tên biểu đồ.
B. Bản chú giải.
C. Hai hình tròn.
D. Các nan quạt
a. Tính cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta phân theo vùng ở hai năm 1996 và 2006 ?
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của
. Tính cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta phân theo vùng ở hai năm 1996 và 2006 ?
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG NĂM 2005 VÀ NĂM 2015
(đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2005 |
2015 |
Cả nước |
7329 |
7830 |
Đồng bằng sông Hồng |
1186 |
1111 |
Đồng bằng sông Cửu long |
3826 |
4304 |
Các vùng khác |
2317 |
2415 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất để thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo vùng của nước ta năm 2005 và năm 2015?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ miền.
Đáp án B
- Bảng số liệu có 2 năm, số liệu dạng cơ cấu (tổng số và thành phần)
- Từ khóa, đề bài yêu cầu thể hiện “quy mô và cơ cấu”
=> Biểu đồ tròn thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng năm 2005 và 2015 của nước ta.
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2015 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng diện tích lúa cả năm phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Đồng bằng sông Hồng giảm, Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ tăn
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giảm
C. Đông Nam Bộ giảm, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ tăng
D. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long tăng, Đồng bằng sông Hồng giảm
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
NĂM 2000 VÀ NĂM 2015 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng diện tích lúa cả năm phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Đồng bằng sông Hồng giảm, Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ tăng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giảm.
C. Đông Nam Bộ giảm, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ tăng.
D. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long tăng, Đồng bằng sông Hồng giảm.
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Cột.
C. Đường.
D. Miền.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005.
Chọn: A
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta năm 2005 và năm 2015 theo bảng số liệu trên, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột chồng.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Thanh ngang.
Cho biểu đồ sau
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA NƯỚC TA
NĂM 2000 VÀ 2010
Hãy cho biết biểu đồ trên có điểm sai nằm ở vị trí nào sau đây của biểu đồ?
A. Bảng chú giải.
B. Tỉ lệ của các nan quạt.
C. Tên biểu đồ.
D. Tương quan tỉ lệ hai vòng tròn.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Cột.
C. Đường.
D. Miền.
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn, có bán kính khác nhau
=> để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, biểu đồ tròn là thích hợp nhất
=> Chọn đáp án A
(Đơn vị: nghìn tấn)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa phân theo vùng ở nước ta, năm 2011.
b) Nhận xét và giải thích về cơ cấu sản lượng lúa ở các vùng của nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biếu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo vùng ở nước ta, năm 2011
(Đơn vị: %)
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lưựng lúa phân theo vùng ở nước ta, năm 2011
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Cơ cấu sản lượng lúa có sự chênh lệch lớn giữa các vùng ở nước ta.
- Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng sản lượng lúa cao nhất so với các vùng trong cả nước (chiếm 54,9%), tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng (16,4%). Hai đồng bằng này chiếm đến 71,3% sản lượng lúa cả nước.
- Theo sau hai đồng bằng châu thổ trên là các vùng Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ với ti trọng tương ứng là 8,6%, 7,6% và 6,8%.
- Hai vùng có sản lượng lúa thấp nhất so với các vùng trong cả nước là Tây Nguyên (2,5%), Đông Nam Bộ (3,2% ).
* Giải thích
- Nguyên nhân của sự khác biệt về cơ cấu sản lượng lúa giữa các vùng ở nước ta là do có sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội giữa các vùng.
- Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là hai đồng bằng châu thổ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú, lao động dồi dào có trình độ thâm canh lúa nước, có thị trường tiêu thụ rộng lớn, có sự hỗ trợ của cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật (thuỷ lợi, trạm giống, dịch vụ phân bón, thuốc trừ sâu, dịch vụ kĩ thuật,...). Trong đó, Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều điều kiện thuận lợi nhất, có diện tích đất trồng lúa lớn nhât cả nước, khí hậu nóng ẩm có thể trồng được 3 vụ lúa/năm.
- Bắc Trung Bộ có một số đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, trong đó lớn nhất là đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng lúa trên các cánh đồng, các thung lũng nhỏ hẹp giữa núi.
- Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên điều kiện trồng lúa gặp nhiều khó khăn hơn (các đồng bằng nhỏ, có mùa khô kéo dài,...).