Cho 25 g CaCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thể tích CO2 thu được ở đktc là
a.22,4 lit.
b.5,6 lit.
c.2,8 lit.
d.11,2 lit.
\(V_{H_2}=0,2.22,4=2,24\left(l\right)\\ \Rightarrow A\)
Cho 0,5 mol Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch FeCl2 và khí H2. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là
1 điểm
A. 22,4 lit.
B. 11,2 lit.
C. 44,8 lit.
D. 33,6lit.
Điện phân 300 ml dung dịch NaCl 0,2M có màng ngăn thu được tổng thể tích khí (đktc) là?
A. 0,672 lit.
B. 1,12 lit.
C. 1,344 lit.
D. 1,568 lit.
300ml = 0,3l
\(n_{NaCl}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
Pt : \(2NaCl+H_2O\rightarrow\left(dpcmn\right)2NaOH+H_2+Cl_2|\)
2 1 2 1 1
0,06 0,06
\(n_{H2}\dfrac{0,06.1}{1}=0,06\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
⇒ Chọn câu : C
Chúc bạn học tốt
Chọn C
PTHH
2NaCL + H2O ----> 2NaOH + H2 + Cl2
0,06 -------------------------------0,03---0,03
theo pthh: n H2 = n CL2 = 0,03 ( mol )
=> V khí = 0,03 . 2 . 22,4 = 1,344
\(NaCl+H_2O\) \(\underrightarrow{đpddcmnx}\) \(NaOH+\dfrac{1}{2}H_2+\dfrac{1}{2}Cl_2\)
nNaCl= 0,3. 0,2=0,06(mol)
=> \(n_{H_2}+n_{Cl_2}=\dfrac{0,06}{2}+\dfrac{0,06}{2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{khí\left(đktc\right)}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
=> Chọn C
1,Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic: CaCO3 CaO + CO2. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được khi nung 50g CaCO3 là:
A. 44 lít. B. 11,2 lit. C. 50 lít. D. 22,4 lít.
2,Cho kim loại nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng xảy ra phản ứng :
Al + H2SO4---› Al2(SO4)3 + H2.. Thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 5,4 g nhôm tham gia phản ứng là A. 0,2 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 27. Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)$
$V_{CO_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
Đáp án A
PTHH: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,5.22,4=1,12\left(lít\right)\)
Chọn B.
Nung 200 gam CaCO 3 , Sau một thời gian ta thu được chất rắn có khối lượng 129,6 gam . Hỏi thể tích khí CO 2 sinh ra ( ở đktc ) là bao nhiêu lít?( Ca=40, C=12 , O=16)
A.
35,84 lit.
B.
3,584 lit.
C.
44,8 lit.
D.
4,48 lit.
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl. Thể tích khí thoát ra ở đktc là A. 2,24 lit. B. 22,4 lit C. 11,2 lit. D. 5,6 lit.
A.2,24 lít
\(CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}= 0,1 mol \)
\(\Rightarrow V_{CO_2}= 0,1 . 22,4= 2,24 l\)
Cho 50 g C a C O 3 vào dung dịch HCl dư thể tích C O 2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
13/ Cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
14/ Cho 25g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc).
15/ Cho 16 g hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(13,n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ .....0,3.....0,6......0,3......0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\ 14,n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{40+12+16\cdot3}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ .....0,25.....0,5......0,25......0,25......0,25\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)