Khi nguyên tử nhận thêm hay nhường đi một số electron thì phần tử còn lại có mang điện tích không và được gọi là gì ?
Khi kim loại kết hợp với phi kim thành hợp chất, electron di chuyển từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim. Số electron các nguyên tử kim loại cho đi phải đúng bằng số electron các nguyên tử phi kim nhận được. Khi một nguyên tử nhận thêm electron hay nhường bớt electron, nó trở thành ion. Mô hình sau biểu diễn nguyên tử liti, nguyên tử nito và ion trong hợp chất liti nitrua.
Xác định điện tích của ion liti, ion nito và công thức phân tử của hợp chất liti nitrua
Liti mất 1e (3 – 1 = 2) lớp ngoài cùng nên ion Li mang điện tích +1
Nito thêm 3e (5 + 3 = 8) lớp ngoài cùng nên ion N mang điện tích –5 (N–5)
Công thức phân tử Li3N
Nguyên tử liti (Z = 3) có bao nhiêu proton, bao nhiêu electron ?
Khi nhường đi một electron thì ion được hình thành mang điện tích dương hay âm ?
Ion đó thuộc loại ion gì ? Cho biết tên của ion đó.
Hãy viết phương trình hoá học diễn tả quá trình hình thành ion nói trên.
Nguyên tử Li có 3 proton mang điện tích dương và 3 electron mang điện tích âm. Khi mất một electron thì ion có dư một điện tích dương nên ion được hình thành mang một điện tích dương (1+).
Ion mang điện tích dương nên thuộc loại ion dương hay cation
Ion của nguyên tố liti thì được gọi là ion liti (tên nguyên tố).
Phương trình : Li → Li + + e
Các nhà khoa học đã phát hiện và khẳng định rằng trong kim loại có các electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. Chúng được gọi là các electron tự do. Phần còn lại của nguyên tử dao động xung quanh những vị trí cố định. Hình 20.3 là mô hình đơn giải của một đoạn dây kim loại.
Hãy nhận biết trong mô hình này:
- Kí hiệu nào biểu diễn các electron tự do?
- Kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của nguyên tử. Chúng mang điện tích gì? Vì sao?
- Trong hình 20.3 các electron tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu (-).
- Phần còn lại của nguyên tử là các vòng tròn lớn có dấu (+), phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu (mất bớt) electron.
Nguyên tử flo (Z = 9) có bao nhiêu proton, bao nhiêu electron ?
Khi nhận thêm một electron thì ion được hình thành mang điện tích dương hay âm ?
Ion đó thuộc loại ion gì ? Cho biết tên của ion đó.
Hãy viết phương trình hoá học diễn tả quá trình hình thành ion nói trên.
Nguyên tử F có 9 proton mang điện tích dương và 9 electron mang điện tích âm. Khi nhận thêm một electron thì ion có dư một điện tích âm nên ion được hình thành mang một điện tích âm (1-).
Ion mang điện tích âm nên thuộc loại ion âm hay anion.
Ion của flo được gọi là ion florua.
Phương trình: F + e → F -
a/ Lớp vỏ nguyên tử oxy có 16 electron . Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử õy đó. b/ Một nguyên tử oxy nhận thêm 2 electron , nó mang điện tích gì .Vì sao?
a, Trung hòa
b, Mang điện tích âm vì số e nhiều hơn proton là 2 .
Vật lí 7
Mỗi nguyên tử oxi có 8 electron xung quanh hạt nhân biết -e là điện tích của một electron. Hỏi
a, Hạt nhân nguyên tử oxi có diện tích là bao nhiêu?
b, Nếu nguyên tử mất bớt đi một electron thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Lúc đó nguyên tử oxi mang điện tích gì?
Một nguyên tử có 12 êlectrôn và điện tích của hạt nhân là +3. Biết mỗi êlectrôn có điện tích là - 0,2.
a) Hỏi nguyên tử đó nhiễm điện tích gì ?..
b) Muốn cho nguyên tử đó trung hòa về điện thì phải nhận thêm hay bớt đi bao nhiêu êlectrôn ?.
a. nguyên tử đó nhiễm điện dương.
b. Cần thêm -27 êlectron
Câu 15:Trong các nhận xét sau nhận xét nào sai ?
A.Vật mang điện tích dương nếu thiếu electron, mang điện tích âm nếu thừa electron.
B.Êlectron có thể di chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
C.Vật bị nhận thêm electron thì mang điện tích dương
D.Êlectron có thể di chuyển từ vật này sang vật khác.
Câu 16:Khi đưa một thước nhựa đã cọ xát với vải khô lại gần quả cầu bấc thấy quả cầu bấc bị hút lại gần thước nhựa. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A.Hai vật nhiễm điện trái dấu.
B.Quả cầu bị nhiễm điện âm.
C.Thước nhựa đã bị nhiễm điện
D.Quả cầu bị nhiễm điện dương.
Câu 17:Hoạt động của dụng cụ nào sau đây có tác dụng nhiệt là chủ yếu:
A.Ấm điện
B.Máy thu thanh
C.Quạt điện
D.Máy bơm nước
Câu 18:Tác dụng hoá học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunphát được biểu hiện ở chỗ:
A.Làm dung dịch này nóng lên
B.Làm biến đổi màu của hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này
C.Làm dung dịch này này bay hơi nhanh hơn
D.Làm biến đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này
Câu 19:Thiết bị điện nào sau đây là nguồn điện?
A.Quạt máy
B.Bếp lửa
C.Ác Quy
D.Đèn Pin
Câu 20:Khi các dụng cụ sau hoạt động bình thường thì dòng điện chạy qua làm dụng cụ nào bị nóng?
A.Đèn nê ôn.
B.Quạt điện.
C.Dây điện.
D.Cả ba vật trên
giúp mik ik
Câu 15:Trong các nhận xét sau nhận xét nào sai ?
A.Vật mang điện tích dương nếu thiếu electron, mang điện tích âm nếu thừa electron.
B.Êlectron có thể di chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
C.Vật bị nhận thêm electron thì mang điện tích dương
D.Êlectron có thể di chuyển từ vật này sang vật khác.
Câu 16:Khi đưa một thước nhựa đã cọ xát với vải khô lại gần quả cầu bấc thấy quả cầu bấc bị hút lại gần thước nhựa. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A.Hai vật nhiễm điện trái dấu.
B.Quả cầu bị nhiễm điện âm.
C.Thước nhựa đã bị nhiễm điện
D.Quả cầu bị nhiễm điện dương.
Câu 17:Hoạt động của dụng cụ nào sau đây có tác dụng nhiệt là chủ yếu:
A.Ấm điện
B.Máy thu thanh
C.Quạt điện
D.Máy bơm nước
Câu 18:Tác dụng hoá học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunphát được biểu hiện ở chỗ:
A.Làm dung dịch này nóng lên
B.Làm biến đổi màu của hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này
C.Làm dung dịch này này bay hơi nhanh hơn
D.Làm biến đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này
Câu 19:Thiết bị điện nào sau đây là nguồn điện?
A.Quạt máy
B.Bếp lửa
C.Ác Quy
D.Đèn Pin
Câu 20:Khi các dụng cụ sau hoạt động bình thường thì dòng điện chạy qua làm dụng cụ nào bị nóng?
A.Đèn nê ôn.
B.Quạt điện.
C.Dây điện.
D.Cả ba vật trên
Câu 15:Trong các nhận xét sau nhận xét nào sai ?
A.Vật mang điện tích dương nếu thiếu electron, mang điện tích âm nếu thừa electron.
B.Êlectron có thể di chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
C.Vật bị nhận thêm electron thì mang điện tích dương
D.Êlectron có thể di chuyển từ vật này sang vật khác.
Câu 16:Khi đưa một thước nhựa đã cọ xát với vải khô lại gần quả cầu bấc thấy quả cầu bấc bị hút lại gần thước nhựa. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A.Hai vật nhiễm điện trái dấu.
B.Quả cầu bị nhiễm điện âm.
C.Thước nhựa đã bị nhiễm điện
D.Quả cầu bị nhiễm điện dương.
Câu 17:Hoạt động của dụng cụ nào sau đây có tác dụng nhiệt là chủ yếu:
A.Ấm điện
B.Máy thu thanh
C.Quạt điện
D.Máy bơm nước
Câu 18:Tác dụng hoá học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunphát được biểu hiện ở chỗ:
A.Làm dung dịch này nóng lên
B.Làm biến đổi màu của hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này
C.Làm dung dịch này này bay hơi nhanh hơn
D.Làm biến đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này
Câu 19:Thiết bị điện nào sau đây là nguồn điện?
A.Quạt máy
B.Bếp lửa
C.Ác Quy
D.Đèn Pin
Câu 20:Khi các dụng cụ sau hoạt động bình thường thì dòng điện chạy qua làm dụng cụ nào bị nóng?
A.Đèn nê ôn.
B.Quạt điện.
C.Dây điện.
D.Cả ba vật trên
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron
A. nhận thêm 1 electron
B. nhận thêm 2 electron
C. nhường đi 1 electron
D. nhường đi 7 electron