Cho d: 2x - 3y + 7 = 0; d ' : x = 2 t y = 3 + m t . Giá trị của m để d và d’ song song với nhau là:
A. m = -3
B. m = 3
C. m = 4/3
D. m = -4/3
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): \(x^2+y^2+z^2-2x+4y-2z-8=0\) và mặt phẳng (P): 2x+3y+z-11=0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) và cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có bán kính bằng một nửa bán kính mặt cầu (S).
A.\(\left(Q_1\right):2x+3y+z-3+7\sqrt{3}=0;\left(Q_2\right):2x+3y+z-3-7\sqrt{3}=0\)
B. \(\left(Q_1\right):2x+3y+z+3+7\sqrt{3}=0;\left(Q_2\right):2x+3y+z+3-7\sqrt{3}=0\)
C. \(\left(Q_1\right):2x-3y+z+3+7\sqrt{3}=0;\left(Q_2\right):2x-3y+z+3-7\sqrt{3}=0\)
D. \(\left(Q_1\right):2x+3y-z+3+7\sqrt{3}=0;\left(Q_2\right):2x+3y-z+3-7\sqrt{3}=0\)
(Giải thích giùm mình)
Bán kính mặt cầu: \(R=\sqrt{1^2+\left(-2\right)^2+1^2+8}=\sqrt{14}\)
Tâm mặt cầu: \(I\left(1;-2;1\right)\)
\(\Rightarrow d\left(I;\left(Q\right)\right)=\sqrt{R^2-\left(\frac{R}{2}\right)^2}=\frac{\sqrt{42}}{2}\)
Do (Q) song song (P) nên pt (Q) có dạng: \(2x+3y+z+d=0\)
Áp dụng công thức khoảng cách:
\(d\left(I;\left(Q\right)\right)=\frac{\left|2-6+1+d\right|}{\sqrt{2^2+3^2+1}}=\frac{\sqrt{42}}{2}\)
\(\Leftrightarrow\left|d-3\right|=7\sqrt{3}\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}d=3+7\sqrt{3}\\d=3-7\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
Có 2 mặt phẳng thỏa mãn: \(\left[{}\begin{matrix}2x+3y+z+3+7\sqrt{3}=0\\2x+3y+z+3-7\sqrt{3}=0\end{matrix}\right.\)
chọn và giải ra luôn nhé Trong mặt phẳng Oxy, phương trình đường thẳng d đi qua A(1;-2) và vuông góc với đường thẳng ∆:3x-2y+x=0 là A. 3x-2y-7=0 B.2x+3y+4=0 C.x+3y+5=0 D.2x+3y-3=0
Cho (d1): 2x + 3y - 5 = 0; (d2): 2x + 3y + 1 = 0. Viết phương trình (d) đối xứng (d1) qua (d2)
Ta thấy d1 // d2 do chúng có cùng vecto pháp tuyến là
\(\overrightarrow{n}=\left(2;3\right)\)
d đối xứng với d1 qua d2 ⇒ d // d1 // d2 (1)
và d đi qua đầu mút còn lại của một đoạn thẳng có một đầu mút nằm trên d1 và trung điểm của đoạn thẳng ấy nằm trên d2 (2)
(1) ⇒ d có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left(2;3\right)\)
Gọi M (1; 1) ∈ d1 và N (1; -1) ∈ d2. Gọi giao điểm của MN với d là P
Từ (2) ⇒ N là trung điểm của MP
⇒ P(1; -3)
Vậy d đi qua P(1; -3) và có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left(2;3\right)\)
⇒ Phương trình của d là : 2 (x - 1) + 3 (y + 3) = 0
hay 2x + 3y + 7 = 0
cho x/-4 = y/7 = z/3 tính giá trị biểu thức: A= -2x + y + 5z/ 2x - 3y - 6z
( với x, y, z khác 0 và 2x - 3y - 6z khác 0 )
cho đt (d): 2x-3y-1=0, và (d1): -2x+3y+2=0
a) chứng minh (d) song song với (d1)
b) tính khoảng cách (d) và (d1)
Cho x−4 y−7 z3 .Tính giá trị biểu thức A −2x y 5z2x−3y−6z với x,y,z khác 0 và 2x 3y 6z khác 0
cho x/-4=y/-7=z/3 tính giá trị của A=-2xy+5z/2x-3y-6z với x,ý,z khác 0 và 2x-3y-6z khác 0
(2x-8)^4+(3y+45)^2=0
(2x-10)^6+(x+y-7)^4=0
(5x-15)^8+(2x-y+4)^4=0
(2x-8)^4+(3y+45)^2=0
* a mũ 2 hay 4 hay 6 ,... ( những số tự nhiên chẵn khác 0 ) đều lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi a
Áp dụng :
a) (2x-8)^4 + (3y+45)^2 = 0
Vì : (2x-8)^4 >=0 , (3y+45)^2 >=0 với mọi x,y
=> (2x-8)^4 + (3y+45)^2 >=0
Dấu "=" xảy ra khi : 2x-8=3y+45=0
->(x;y)=(4;-15)
Những câu sau làm tương tự, ta được :
b) ...
Dấu "=" xảy ra khi : 2x-10=0 và x+y-7=0
->x=5 và 5+y-7=0
->(x;y)=(5;2)
c) 5x-15=0 và 2x-y+4=0
->x=3 và 6-y+4=0
->(x;y)=(3;10)
d) Trùng câu a
a)x=4,y=-15
b)x=5,y=2
còn câu c) mik chịu
tìm các số nguyên x,y bt
a, /2x+8/ + /3y-9x/= 0
b, xy - 7x + 3y = 16
c, (x-7).(xy+1) =9
d, | /y/+ /2x+6/|+(x) =0
giúp mk nha
a, Vì |2x+8| và |3y-9x| đều >= 0
=> |2x+8| + |3y-9x| >= 0
Dấu "=" xảy ra <=> 2x+8=0 và 3y-9x=0 <=> x=-4 và y=-12
Vậy x=-4 và y=-12
Tk mk nha