X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là
A.
B.
C.
D.
X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. H 2 N C 3 H 5 ( C O O H ) 2
B. ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 C O O H
C. H 2 N C 3 H 6 C O O H
D. H 2 N C 7 H 12 C O O H
X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. H 2 N C 3 H 5 ( C O O H ) 2
B. ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 C O O H
C. H 2 N C 3 H 6 C O O H
D. H 2 N C 7 H 12 C O O H
Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là
A.NH2C3H4(COOH)2
B. NH2C3H6COOH
C. NH2C3H5(COOH)2
D. (NH2)2C5H9COOH
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là
A. (NH2)2C3H5COOH.
B. H2N-C2H4-COOH.
C. H2N-C3H6-COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Đáp án : D
0,01 mol X + 0,01 mol HCl à 1,835g muối
0,01 mol X + 0,02 mol NaOH à muối
=> Số nhóm COOH gấp 2 lần số nhóm NH2 trong X
=> Chỉ có H2NC3H5(COOH)2 thỏa mãn
Chất X là một amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, thu được 1,255 gam muối. Mặt khác, 0,01 mol X tác dụng vừa hết với 25 gam dung dịch NaOH 1,6%. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. (H2N)2C3H5COOH.
C. H2NC3H6COOH
D. H2NC2H4COOH.
Đáp án D
nHCl = 0,125.0,08 = 0,01 mol
nNaOH = (25.1,6%)/40 = 0,01 mol
nHCl:nX = 1:1 => X có 1 nhóm NH2
nNaOH:nX = 1:1 => X có 1 nhóm COOH
BTKL: mX = m muối – mHCl = 1,255 – 0,01.36,5 = 0,89 gam => MX = 0,89/0,01 = 89
Cho 0,01 mol một amino axit X tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch HCl 0,125M được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 0,1M được dung dịch Z. Cô cạn Z được 2,835 gam chất rắn khan. X là:
A. lysin
B. tyrosin
C. axit glutamic
D. valin
Đáp án B
n HCl = 0 , 08 . 0 , 125 = 0 , 01 mol ⇒ X chỉ có 1 nhóm NH2
Coi như Y gồm X và HCl => n NaOH tác dụng với X là: 0,03 - 0,01 = 0,02 = 2 n X => X có 2 nhóm
−COOH hoặc có 1 nhóm −COOH và 1 nhóm –OH gắn vào vòng benzen
Khối lượng muối tạo bởi X và NaOH: 2,835 - 0,01.58,5 = 2,25 g
=> M muối = 225 => X + 2.(23-1) = 225 => X = 181 => X là tyrosin
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. H2NC3H6COOH.
C. (H2N)2C2H3COOH.
D. (H2N)2C3H5COOH.
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2
B. H2NC3H6COOH
C. (H2N)2C2H3COOH
D. (H2N)2C3H5COOH
cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M. mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. công thức của X là ?
$n_{HCl} = 2n_X \to $ X có 2 nhóm $NH_2$
$n_{NaOH} = \dfrac{20.8\%}{40} = 0,04 = n_X \to$ X có 1 nhóm $COOH$
CTHH của X : $(NH_2)_2-R-COOH$
Muối là :
$(NH_2)_2RCOONa : 0,04(mol)$
$\Rightarrow 16.2 + R + 67 = \dfrac{5,6}{0,04} = 140$
$\Rightarrow R = 41(C_3H_5)$
Vậy X là : $(NH_2)_2C_3H_5COOH$