Bài 1. Cho phép lai P: AaBbNN x Aabbnn.
a)Xác định số kiểu gen và số kiểu hình ở đời con.
b)Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?
c)Đời con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ?
Cho phép lai P: AaBbNN x Aabbnn. a)Xác định số kiểu gen và số kiểu hình ở đời con. b)Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen ở F1 là bao nhiêu? c)Đời con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ?
Cho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?
(1) Tỉ lệ F1, có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27 64
(2) F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7 8
(3) Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9 32
(4) Trong số các cây đồng hợp ở F1 cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
♂ AaBbDd x ♀ AabbDd
(1) Sai. Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là
(2) Đúng. F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là
(4) Đúng. Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập, thực hiện phép lai: (♂ AaBbCCDd x ♀AabbCcDd. Không xét đến trường hợp đột biến, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về phép lai trên?
1. Số cá thể mang kiểu hình trội về ít nhất một tính trạng ở đời F1 chiếm tỉ lệ 50%.
2. Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ 25%.
3. Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ 28,125%.
4. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là 18,75%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn A
- Vì bố mang kiểu gen CC à con luôn nhận 1 alen C từ bố à Tất cả các cá thể ở F1 luôn mang ít nhất một tính trạng trội à 1 sai
- Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ là: 1 2 (AA;aa). 1 2 (DD;dd) = 1 4 = 25%
à 2 đúng
- Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ:
à 3 đúng
5. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là: à 4 sai
Vậy số nhận định đúng là 3.
Phép lai P: AaBbDD x aaBbDd. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau. Hãy xác định ở đời F1:- Tỉ lệ con mang kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
- Tỉ lệ kiểu hình con mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
Giúp mình với!!!
- Tỉ lệ con mang KG dị hợp 1 cặp gen:
AaBBDD + AabbDD+ aaBbDD+ aaBBDd + aabbDd= 1/2 x 1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2 x 1/2= 3/8
- Tỉ lệ KH con mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:
A-bbD- + aaB-D- = 1/2 x 3/4 x 1 + 1/2 x 1/4 x 1 = 1/2
ặpCho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, các c gen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?
(1). Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27/64.
(2). F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7/8.
(3). Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9/32.
(4). Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
(P): ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
Bb x bb → 1/2B- : 1/2bb
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd
(1) Sai. Tỉ lệ F 1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(2) Đúng. F 1 có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: ½ . ½ . ½ = 1/8
F 1 có kiểu gen dị hợp chiếm: 1 - 1/8 = 7/8
(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là: A-bbD- = 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(4) Đúng. Cây đồng hợp ở F 1 chiếm tỉ lệ 1/8 (theo phần 2)
Cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/4 . ½ . 1/4 = 1/32
Vậy trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/32 = 1/4
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe×AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
II. Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
III. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
IV. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H-). F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo.
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
II. Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
III. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
IV. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án B
Có hai phát biểu đúng là III, IV.
- I sai: tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn
= C 4 2 . 3 4 2 . 1 4 2 = 54 256
- II sai: số dòng thuần tối đa thu được từ phép lai trên là 2 4 = 16 dòng thuần.
- III đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ = 1 2 4 = 1 16 .
- IV đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là
= C 4 2 . 1 4 2 . 1 2 2 = 3 32 .
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác xuất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 lọai kiểu gen
Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2
ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái
Cách giải :
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng:
A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 =0,09
D- = 0,75; dd = 0,25
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số loại kiểu gen là 7 × 3 = 21 ; số loại kiểu hình là 4 × 2 = 8