Mật không có vai trò nào sau đây?
I. Nhũ tương hóa lipit.
II. Làm tăng nhu động ruột.
III. Ức chế hoạt động của vi khuẩn.
IV. Chứa enzim phân hủy lipit.
V. Tăng tiết dịch tụy.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Chất ức chế hoạt tính của enzim là những chất
A. làm tăng hoạt động xúc tác của enzim.
B. làm cho enzim không hoạt động trở thành hoạt động.
C. làm cho enzim hoạt động trở thành không hoạt động.
D. kìm hãm hoạt động của enzim
Chất ức chế hoạt tính của enzim là những chất
A. làm tăng hoạt động xúc tác của enzim.
B. làm cho enzim không hoạt động trở thành hoạt động.
C. làm cho enzim hoạt động trở thành không hoạt động.
D. kìm hãm hoạt động của enzim
Chất ức chế hoạt tính của enzim là những chất
A. làm tăng hoạt động xúc tác của enzim.
B. làm cho enzim không hoạt động trở thành hoạt động.
C. làm cho enzim hoạt động trở thành không hoạt động.
D. kìm hãm hoạt động của enzim
Lactôzơ có vai trò gì trong trong quá trình điều hoà hoạt động gen của opêron Lac ở E.coli? Hiểu
A. Hoạt hóa enzim ARN pôlimeraza.
B. Kích hoạt gen điều hoà hoạt động tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Vô hiệu hóa prôtêin ức chế, giải phóng gen vận hành.
Trong các dịch tiêu hóa sau đây, loại dịch tiêu hóa nào có chứa enzim tiêu hóa thức ăn?
I. Nước bọt. II. Dịch vị. III. Mật IV. Dịch tụy V. Dịch ruột.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án B
I – Đúng. Vì nước bọt có chứa enzim tiêu hóa amilaza biến đổi 1 phần tinh bột thành đường.
II – Đúng. Dịch vị chứa enzim pepsin làm biến đổi protein thành các chuỗi polipeptit ngắn với sự có mặt của HCl.
III – Sai. Vì dịch mật do gan tiết ra, có vai trò chủ yếu là nhũ tương hóa chất béo và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động của các enzim tiêu hóa ở ruột.
IV – Đúng. Vì dịch ruột là dịch có ở ruột non và ruột già. Ruột non chứa đầy đủ các enzim tiêu hóa gluxit, lipit, protein
V – Đúng. Trong dịch tụy có 2 loại kích thích tố insulin và glucagon. Insulin giúp cơ thể hấp thụ glucose có trong máu, làm giảm lượng đường trong máu và cho phép các tế bào của cơ thể sử dụng glucose cho năng lượng. Insulin được sản xuất sau khi ăn protein và đặc biệt là sau khi ăn carbohydrate, làm tăng lượng đường trong máu. Nếu tuyến tụy không sản xuất đủ insulin, bệnh tiểu đường type 1 sẽ phát triển.
Không giống như insulin, glucagon làm tăng mức độ đường trong máu.Sự kết hợp quan trọng của insulin và glucagon duy trì mức độ thích hợp của đường trong máu
Khi nói về điều hòa hoạt động của Operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gen điều hòa quy định tổng hợp proten ức chế nhưng không nằm trong thành phần của Opêron.
(2) Chỉ khi nào môi trường có Lactozo, gen điều hòa mới tổng hợp ra protein ức chế.
(3) Vùng vận hành (Operator) là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi động phiên mã..
(4) Trong điều hòa hoạt động của gen qua Operon Lac, đường Lactozo có vai trò như một chất cảm ứng.
(5) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án D
(1) đúng
(2) sai, dù có lactose hay không thì gen
điều hoà vẫn tổng hợp protein ức chế
(3) sai,
O là nơi liên kết của protein ức chế
(4) đúng
(5) đúng
Khi nói về điều hòa hoạt động của Operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gen điều hòa quy định tổng hợp proten ức chế nhưng không nằm trong thành phần của Opêron.
(2) Chỉ khi nào môi trường có Lactozo, gen điều hòa mới tổng hợp ra protein ức chế.
(3) Vùng vận hành (Operator) là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi động phiên mã..
(4) Trong điều hòa hoạt động của gen qua Operon Lac, đường Lactozo có vai trò như một chất cảm ứng.
(5) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án D
(1) đúng
(2) sai, dù có lactose hay không thì gen điều hoà vẫn tổng hợp protein ức chế
(3) sai, O là nơi liên kết của protein ức chế
(4) đúng
(5) đúng
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?
(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza.
(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) đúng. Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. Sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ chỉ làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin ức chế và khiến nó không thể bám vào vùng vận hành O để cản trở sự phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.
(2) sai. Tính từ đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen, thứ tự các vùng là: Vùng khởi động – vùng điều hòa – nhóm gen cấu trúc.
(3) sai. Vùng vận hành chính là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN - polimeraza.
(4) đúng. 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac chỉ có chung một vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành) nên luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) đúng. Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành làm nó mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế, dẫn đến làm tăng hoạt động phiên mã tại các gen cấu trúc.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?
(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza.
(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) đúng. Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. Sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ chỉ làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin ức chế và khiến nó không thể bám vào vùng vận hành O để cản trở sự phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.
(2) sai. Tính từ đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen, thứ tự các vùng là: Vùng khởi động – vùng điều hòa – nhóm gen cấu trúc.
(3) sai. Vùng vận hành chính là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN - polimeraza.
(4) đúng. 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac chỉ có chung một vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành) nên luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) đúng. Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành làm nó mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế, dẫn đến làm tăng hoạt động phiên mã tại các gen cấu trúc.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. Coli?
(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN – polimeraza.
(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
(1) đúng. Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. Sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ chỉ làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin ức chế và khiến nó không thể bám vào vùng vận hành O để cản trở sự phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.
(2) sai. Tính từ đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen, thứ tự các vùng là: Vùng khởi động – vùng điều hòa – nhóm gen cấu trúc.
(3) sai. Vùng vận hành chính là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN – polimeraza.
(4) đúng. 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac chỉ có chung một vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành) và cùng nằm trong một operon nên luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) đúng. Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành làm nó mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế, dẫn đến làm tăng hoạt động phiên mã tại các gen cấu trúc.