Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 5 2019 lúc 14:43

Đáp án A.

A.Reduce (v): giảm.

B.Lower (v): làm thấp xuống.

C.Chop (v): chặt.

D. Crease (v): gấp.

Dịch nghĩa: Vài ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm áp lực công việc.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 11 2017 lúc 12:01

Đáp án A

Reduce the pressure: giảm áp lực
Dịch nghĩa: Một số ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm bớt áp lực công việc

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 8 2019 lúc 2:05

Đáp án A.

A.Reduce (v): giảm.

B.Lower (v): làm thấp xuống.

C.Chop (v): chặt.

D. Crease (v): gấp.

Dịch nghĩa: Vài ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm áp lực công việc

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 5 2019 lúc 3:37

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.
(to) reduce: làm giảm
Các đáp án còn lại:
A. (to) lower: hạ thấp xuống
B. (to) increase: tăng lên
C. (to) raise up: làm tăng lên
Dịch nghĩa: Vài ngày nghỉ có thể giúp bạn làm giảm áp lực công việc.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 2 2018 lúc 3:12

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

(to) reduce: làm giảm

Các đáp án còn lại:

A. (to) lower: hạ thấp xuống

B. (to) increase: tăng lên

C. (to) raise up: làm tăng lên

Dịch nghĩa: Vài ngày nghỉ có thể giúp bạn làm giảm áp lực công việc

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 7 2019 lúc 18:11

Đáp án C

Sửa: creating => create

Động từ create trong câu có vai trò tương tự reduce, ta có cấu trúc help someone do something (giúp ai làm gì)

Trong đó động từ chia ở dạng nguyên thể.

Dịch nghĩa: Sau đây là một vài lời khuyên giúp bạn giảm áp lực và tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 12 2017 lúc 10:34

Đáp án B.

“advices” -> “advice” hoặc “pieces of advice”

“advice” là danh từ không đếm được, không có dạng số nhiều 

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
31 tháng 7 2019 lúc 11:32

Đáp án B

Theo đoạn 4, bài học từ một trong những nhân vật trí thức vĩ đại nhất trong lịch sử là gì?

A.Cơ hội phục vụ người khác mang đến ý thức mạnh mẽ hơn về mục đích và ý nghĩa trong cuộc sống

B.Không có sự tự do tha thứ, cuối cùng bạn sẽ phục vụ vì những do sai lầm

C.Chúng ta nên tận dụng sự giúp đỡ hào phóng của người khác mà không cần phải trả lại

D.Chỉ một số ít người sử dụng cuộc sống của họ để phục vụ người khác Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:

The Greek philosopher Aristotle once surmised that the essence of life is "To serve others and do good." If recent research is any indication, serving others might also be the essence of good health. (Nhà triết học Hy Lạp Aristotle đã từng phỏng đoán rằng bản chất của cuộc sống là "Phục vụ người khác và làm từ thiện." Nếu nghiên cứu gần đây là bất kỳ dấu hiệu nào, phục vụ người khác cũng có thể là bản chất của sức khỏe tốt.)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
30 tháng 3 2018 lúc 7:03

Đáp án B

Từ "altruistic" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .

A.bản ngã

B.nhân ái

C.tự do

D.hào hung

Từ đồng nghĩa altruistic (vị tha) = philanthropic

One key for deriving health benefits from volunteering is to do it for the right reasons. A 2012 study in the journal Health Psychology found that participants who volunteered with some regularity lived longer, but only if their intentions were truly altruistic. (Một chìa khóa để có được lợi ích sức khỏe từ tình nguyện là làm điều đó vì những lý do đúng đắn. Một nghiên cứu năm 2012 trên tạp chí Tâm lý học sức khỏe đã cho thấy những người tham gia tình nguyện thường xuyên thì đã sống lâu hơn, nhưng chỉ khi mục đích của họ thực sự vị tha.)