Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H10O. Số lượng các đồng phân của X không tác dụng với Na là
A.2.
B.3.
C.4.
D.7.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H10O. Số lượng các đồng phân của X có phản ứng với Na là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án A
Có 4 đồng phân của X có phản ứng với Na
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là:
A.5
B.3.
C. 4.
D.2.
Đáp án D
Phương pháp:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Hướng dẫn giải:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Các CTCT có thể có của E là:
Cho hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không phản ứng với Na. Số đồng phân A thỏa mãn điều kiện trên là
A. 6
B. 8
C. 10
D. 7
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4 H 11 N . Khi cho X tác dụng với H N O 2 thu được chất Y có công thức là C 4 H 10 O . Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C 4 H 8 O . Y1 không có phản ứng tráng bạc. Vậy tên gọi của X là
A. butan-1-amin.
B. butan-2-amin.
C. isobutyl-amin.
D. đietylamin.
X tác dụng H N O 2 thu được chất Y có công thức là C 4 H 10 O => X là amin no bậc 1 => Loại D
Y1 không có phản ứng tráng bạc => Y1 là xeton
=> Y là ancol bậc II
=> X là amin bậc I có nhóm N H 2 đính vào C bậc II => loại A và C
Vậy X là butan-2-amin: C H 3 − C H 2 − ( N H 2 ) − C H 2 − C H 3
Đáp án cần chọn là: B
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C3H6O3; X có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức phân tử của X là
A. CH3COOCH2OH
B. HOCH2COOCH3
C. CH3CH(OH)COOH
D. HOCH2CH2COOH
Chọn đáp án C
X tác dụng với Na2CO3 ⇒ X phải có nhóm -COOH ⇒ Loại đáp án A và B
X phản ứng với CuO sẽ chuyển nhóm -OH thành anđehit nếu -OH gắn vào cacbon bậc I, hoặc thành xeton nếu -OH gắn vào cacbon bậc II
Vì không tráng gương ⇒ Hợp chất tạo thành là xeton ⇒ X là CH3CH(OH)COOH.
Số lượng chất hữu cơ có công thức phân tử C4H10O, biết chúng phản ứng được với Na là
A. 7
B. 2
C. 3
D. 4
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp với điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là?
A. 6
B. 10
C. 7
D. 8
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H8O2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là:
A. 5.
B. 3.
C. 2
D. 4.
Chọn đáp án C
E phản ứng được với NaOH và không phản ứng được với Na ⇒ E là este.
E không tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ E không phải là este của axit fomic.
⇒ Các công thức cấu tạo thỏa mãn là: CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 ⇒ chọn C.
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO 3 / NH 3 . Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là:
A. 5.
B. 3.
C. 2
D. 4.