Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công dân có hoặc không có tôn giáo và giữa công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ gì với nhau?
A. Tôn trọng
B. Độc lập
C. Công kích
D. Ngang hàng
Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây.
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
a. Công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào
b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
c. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
d. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
Đáp án: b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Hành vi nào sau đây thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Không bài xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa các tín ngưỡng, tôn giáo
B. Công dân có thể theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào
C. Cần tôn trọng các nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo
D. Không được lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật
Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây.
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
a. Công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào
b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
c. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
d. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
Đáp án: b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Đáp án: b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
c. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây.
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
a. Công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào
b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
c. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
d. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
Đáp án: b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Đáp án: b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều phải
A. yêu thương lẫn nhau
B. tôn trọng lẫn nhau
C. giúp đỡ lẫn nhau
D. chăm sóc lẫn nhau
1
Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là?
A.
xâm hại, lấn chiếm cơ sở thờ tự của tín ngưỡng, tôn giáo mình không theo.
B.
kích động, gây mất đoàn kết giữa tín đồ của các tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
C.
thực hiện nghiêm túc quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
D.
lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo làm trái pháp luật.
2
Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể
A.
Trống đồng Đông Sơn
B.
Lễ hội đền Hùng
C.
Hòang thành Thăng Long
D.
Bến nhà Rồng
3
Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa vật thể
A.
Cố đô Huế
B.
Bí quyết nghề đúc đồng
C.
Hát ca trù
D.
Trang phục áo dài
1. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có nghĩa là:
A. Công dân dc tự do làm nghề bói toán, mê tín dị đoan.
B. Công dân có quền theo hoặc ko theo tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Người có tôn giáo có quyền buộc con phải theo tôn giáo của mình.
D. Công dân có quyền dc tự do truyền đạo theo ý của mình.
2. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan hành chính nhà nước?
A. Hội đồng nhân dân.
B. Viên kiểm sát nhân dân.
C. Ủy ban nhân dân.
D. Tòa án nhân dân.
3. Trang phục áo dài VN dc xếp vào loại di sản văn hóa nào?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di vật, cổ vật.
D. Bảo vật quốc gia.
4. Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, bao gồm các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia dc gọi là?
A. Di sản
B. Di sản văn hóa.
C. Di sản văn hóa vật thể.
D. Di sản văn hóa phi vật thể.
1 A. Công dân dc tự do làm nghề bói toán, mê tín dị đoan.
2 C. Ủy ban nhân dân.
3 B. Di sản văn hóa phi vật thể.
4 C. Di sản văn hóa vật thể.
1. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có nghĩa là:
A. Công dân dc tự do làm nghề bói toán, mê tín dị đoan.
B. Công dân có quền theo hoặc ko theo tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Người có tôn giáo có quyền buộc con phải theo tôn giáo của mình.
D. Công dân có quyền dc tự do truyền đạo theo ý của mình.
2. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan hành chính nhà nước?
A. Hội đồng nhân dân.
B. Viên kiểm sát nhân dân.
C. Ủy ban nhân dân.
D. Tòa án nhân dân.
3. Trang phục áo dài VN dc xếp vào loại di sản văn hóa nào?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di vật, cổ vật.
D. Bảo vật quốc gia.
4. Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, bao gồm các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia dc gọi là?
A. Di sản
B. Di sản văn hóa.
C. Di sản văn hóa vật thể.
D. Di sản văn hóa phi vật thể.
Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật là nội dung quyền bình đẳng giữa các
A. tôn giáo
B. tín ngưỡng
C. cơ sở tôn giáo
D. hoạt động tôn giáo
Câu hỏi: Đâu không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào… B. Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội biểu tình… C. Công dân có quyền tự do ngôn luận tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội biểu tình… D. Công dân dưới 18 tuổi có quyền bầu cử và dưới 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào quốc hội, hội đồng nhân dân