Lấy hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH dư. Phản ứng xong, chất bị hoà tan là:
A. Al, Al2O3
B. Fe2O3, Fe
C. Al, Fe2O3
D. Al, Al2O3, Fe2O3
Lấy hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH dư. Phản ứng xong, chất bị hoà tan là:
A. Al, Al2O3.
B. Fe2O3, Fe.
C. Al, Fe2O3.
D. Al, Al2O3, Fe2O3.
Chọn A: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2; Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O.
Câu 38. Dẫn luồng khí CO dư đi qua ồng đựng hỗn hợp chất rắn gồm (Fe2O3, Fe3O4, Al2O3) sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Thành phần hóa học của A gồm
A. Fe, Al B. Al, Fe2O3 C. Fe, Al2O3 D. Fe3O4, Al2O3
Ta có \(Al_2O_3\) ko bị CO khử
\(PTHH:Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\\ Fe_3O_4+4CO\xrightarrow{t^o}3Fe+4CO_2\)
Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: \(Al_2O_3,Fe\)
Chọn C
Lấy 20 gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH (dư), phản ứng xong người ta thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng Fe2O3 ban đầu là:
A. 13,7 gam
B. 17,3 gam
C. 18 gam
D. 15,95 gam
Khi cho 56,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , Cr 2 O 3 và Al 2 O 3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 28,3 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 8,1 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al 2 O 3 trong hỗn hợp X là
A. 24,64%
B. 18,02%
C. 17,31%
D. 36,71%
Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , Cr 2 O 3 và Al 2 O 3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al 2 O 3 trong hỗn hợp X là
A. 24,64%
B. 66,67%
C. 50,67%
D. 36,71%
hòa tan hoàn toàn 26,2g hỗn hợp bột Al2O3 và Fe2O3 vào 120 g dung dịch HCL 36,5% đc dung dịch A.
a)Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
b)(Al=27,O=16,Fe=56,H=1,S=32)
c)Cho dd a phản ứng với dd NaOH 0,75M.tính thể tích dd NaOH 0,75M tối thiểu để thu được lượng kết tủa không đổi (1,4 mol NaOH)
a,\(m_{HCl}=120.36,5\%=43,8\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: x 6x
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}102x+160y=26,2\\6x+6y=1,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,1.102.100\%}{26,2}=38,93\%;\%m_{Fe_2O_3}=100\%-38,93\%=61,07\%\)
câu c tương tự câu a
Lấy 20 g hỗn hợp bột Al và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH(dư), phản ứng xong người ta thu được 3, 36l khí hidro (đktc). Khối lượng Fe2O3 ban đầu là
2Al + 2H2O + 2NaOH -> 2NaAlO2 + 3H2
0,1 mol <- 0,15mol
Fe2O3 + NaOH -> Fe(OH)3 + Na2O
nH2= 3,36:22,4 = 0,15 mol
mAl = 0,1*27 = 2,7 g
=> mFe2O3 = 20-2,7 = 17,3 g
nH2= 0,15 mol
2Al + 2NaOH + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 mol 0,15 mol
→mAl= 0,1x27= 2,7 (g) →mFe2O3= 20-2,7= 17,3 (g)
Fe2O3 không tác dụng với dung dịch NaOH nhé
Cho 41,4g hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng còn chất rắn nặng 16g. Để khử hoàn toàn 41,4g X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng ít nhất 10,8g Al. Tính % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X?
A. 36,71%
B. 38,65%
C. 24,64%
D. 35,51%
Đáp án A
Các phương trình :
Cr2O3 + 2NaOH đặc → 2NaCrO2 + H2O
Al2O3 + 2NaOH đặc → 2NaAlO2 + H2O
Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3
Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10,8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,23%.
B. 50,67%.
C. 36,71%.
D. 66,67%.