Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Na
B. K.
C. Li.
D. Rb
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. NA.
B. K.
C. Li.
D. RB.
nH2 = 0,06 ⇒ nM = 0,12 ⇒ M = 39 ⇒ Chọn B.
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H 2 O dư, thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb.
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X
X + HCl → XCl + 0,5H2
Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol
=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)
Đáp án A
Ta có \(n_{kl}=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\)
Suy ra \(M_{hh}=\dfrac{3,8}{0,2}=19\left(Li\right)\)
=> Có kim loại Li, mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nên kim loại còn lại là Na
Hòa tan hết 1,56 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 0,448 lít khí H2 ( đktc). Kim loại M là
A. K
B. Rb
C. Na
D. Li
nH2=0,448/22,4=0,02mol
2M+2H2O→2MOH+H2
=> nM=0,04mol
MM=1,56/0,04=39(K)
Hòa tan hết 2,34 gam kim loại kiềm M vào H 2 O dư, thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb.
Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. K.
B. Ba.
C. Ca.
D. Na.
Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. K.
B. Ba.
C. Ca.
D. Na.
Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca
B. Na
C. Ba
D. K
Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca.
B. Na.
C. Ba.
D. K.