Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 6 2019 lúc 5:20

Đáp án:

Công nghệ hỗ trợ có thể giúp học sinh bị mất thính giác ________.

A. sử dụng phần mềm như Skype để nói chuyện với người phiên dịch

B. hội nhập tốt hơn vào môi trường học tập

C. sử dụng thiết bị nghe và đạt được khả năng nghe của họ

D. cung cấp phụ đề để họ hiểu

Thông tin: Students with a hearing loss may need to use assistive technology to participate in class.

=> Assistive technology can help students with a hearing loss better integrate into the study environment

Tạm dịch: Học sinh bị điếc có thể cần sử dụng công nghệ hỗ trợ để tham gia lớp học.

Đáp án cần chọn là: B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 1 2018 lúc 2:27

Đáp án:

Học sinh đã bị điếc ở tuổi ấu thơ có thể rất khác với những học sinh bị mất thính giác muộn trong cuộc đời vì ______.

A. họ có ít bất lợi hơn trong việc học tiếng Anh

B. họ bị mất thính giác quan trọng hơn

C. vốn từ vựng của họ đủ tốt để ảnh hưởng đến trình độ tiếng Anh của họ

D. họ gặp khó khăn hơn trong việc thể hiện ý tưởng của họ

Thông tin: Deaf and hard of hearing students can sometimes prefer visual learning strategies. This can be a challenge in an environment where much essential information is delivered exclusively by word of mouth.

=> Students who have been deafened in early childhood can be very different to students who have lost hearing later in life because they suffer from more difficulty in expressing their ideas

Tạm dịch: Các học sinh khiếm thính và khó nghe có thể đôi khi thích các chiến lược học tập trực quan hơn. Đây có thể là một thách thức trong môi trường nơi mà nhiều thông tin cần thiết được truyền tải độc quyền bằng lời nói.

Đáp án cần chọn là: D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 12 2017 lúc 6:38

Đáp án:

Tất cả những điều sau đây là đúng theo văn bản NGOẠI TRỪ mà ______.

A. học sinh khiếm thính thích học trực quan hơn

B. công nghệ hỗ trợ hữu ích cho học sinh khuyết tật theo học

C. học sinh khiếm thính không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình trong lớp

D. khả năng nghe có thể ảnh hưởng đến trình độ kỹ năng ngôn ngữ

Thông tin: This needs to be considered in terms of developing suitable timelines for the completion of work for each student.

=> All of the following are true according to the text EXCEPT that deaf students can’t complete their tasks in class

Tạm dịch: Điều này cần phải được xem xét trong việc phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc cho mỗi học sinh.

Đáp án cần chọn là: C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 6 2019 lúc 17:05

Đáp án:

Từ “timeline” trong đoạn 4 gần nhất có nghĩa là ______.

A. một dòng cho thấy thời gian trong một ngày

B. một kế hoạch mà bao lâu mọi thứ sẽ mất

C. một thời điểm khi điều hoàn thành

D. một thiết bị ghi lại thời gian

=> The word “timeline” in paragraph 4 is closest in meaning to a plan which how long things will take

Đáp án cần chọn là: B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 5 2019 lúc 14:39

Đáp án:

Môi trường học tập có thể có tác động tiêu cực đến học sinh khiếm thính khi ______.

A. họ không nhận được sự giúp đỡ từ bạn bè của họ hoặc giao tiếp ít

B. chúng phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc

C. họ không thể nghe thấy sự phiền toái của việc trao đổi nhanh chóng bằng lời nói

D. tương tác trong các hướng dẫn có thể bị hạn chế trong tiếp xúc xã hội.

Thông tin: The possibility for social contact and interaction with other students is often limited, and this isolation or separateness may have an impact on learning.

=> Learning environment can have negative impact on deaf students when they get no help from their friends or little communication

Tạm dịch: Khả năng liên lạc xã hội và tương tác với các sinh viên khác thường bị hạn chế, và sự cô lập hoặc tách biệt này có thể có tác động đến việc học tập.

Đáp án cần chọn là: A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 4 2017 lúc 7:31

Đáp án A

Dịch: Những bà nội trợ nhận thấy dễ dàng hơn khi làm việc nhà nhờ sự phát minh của các thiết bị tiết kiệm sực lao động. (The+phát minh cụ thể : the invention of labour-saving devices)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 3 2018 lúc 4:44

Đáp án A

Dịch: Những bà nội trợ nhận thấy dễ dàng hơn khi làm việc nhà nhờ sự phát minh của các thiết bị tiết kiệm sực lao động. (The+phát minh cụ thể : the invention of labour-saving devices)

Ichigo
Xem chi tiết
_silverlining
1 tháng 5 2020 lúc 20:33

1,If you do not like this one, I’ll bring you another ( Use UNLESS instead of IF) →Unless............you like this one, I 'll bring you another..........................................

2.If Lucia had been=> were here now, she would find out the truth about he uncle’saccident.( Find the mistake and correctit ) → ...........,.................................................................................... 3.Scientists have invented new devices to help people live a longer life. →New devices..............have been invented to help people live longer by scientists............................................................. 4 .Noise pollution/ big cities/ lead/ hearing/ problems..( Write the complete sentences) →................Noise pollution in big cities leads to hearing problems........................................................................................................

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 12 2018 lúc 14:03

Chọn A 

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “impairment” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với_______

  A. disability (n): sự ốm yếu, tàn tật           

B. violation (n): sự vi phạm

  C. aptitude (n): năng khiếu                        

D. danger (n): sự nguy hiểm

Thông tin: A person with a disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care.

Tạm dịch: Một người khuyết tật được định nghĩa là một người bị suy yếu về thể chất hoặc tinh thần mà giới hạn anh ta hoặc cô ta đáng kể trong phần lớn hoạt động cuộc sống, chẳng hạn như đi bộ, nói chuyện, làm việc hoặc tự chăm sóc