Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là:
A. K+, Cu2+, Al3+.
B. K+, Al3+, Cu2+.
C. Al3+, Cu2+, K+.
D. Cu2+, Al3+, K+.
Thứ tự từ trái sang phải của một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Mg2+/Mg; Al3+/Al; Cr2+/Cr; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu. Dãy chỉ gồm các kim loại tác dụng được với Zn2+ trong dung dịch là
A. Mg, Al, Zn
B. Al, Fe, Cu
C. Mg, Al, Cr
D. Cr, Fe, Cu
Đáp án C
Các kim loại có tính khử mạnh hơn Zn mới khử được ion Zn2+.
Theo dãy điện hóa các kim loại đứng trước Zn có tính khử mạnh hơn: Mg, Al, Cr.
Thứ tự từ trái sang phải của một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Mg2+/Mg; Al3+/Al; Cr2+/Cr; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu. Dãy chỉ gồm các kim loại tác dụng được với Zn2+ trong dung dịch là
A. Mg, Al, Zn
B. Al, Fe, Cu
C. Mg, Al, Cr
D. Cr, Fe, Cu
Đáp án C
Các kim loại có tính khử mạnh hơn Zn mới khử được ion Zn2+.
Theo dãy điện hóa các kim loại đứng trước Zn có tính khử mạnh hơn: Mg, Al, Cr.
Cho các ion sau: Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+, Ca2+. Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
A. Ca2+, Al3+, Fe2+,Cu2+, Ag+.
B. Ca2+, Fe2+, Al3+, Cu2+, Ag+.
C. Cu2+, Ag+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
D. Ag+ , Cu2+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
Chọn đáp án D
Ta có: Ca2+/Ca > Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag.
⇒ tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Ca2+ ⇒ chọn D.
Cho các ion sau: Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+, Ca2+. Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
A. Ca2+, Al3+, Fe2+,Cu2+, Ag+.
B. Ca2+, Fe2+, Al3+, Cu2+, Ag+.
C. Cu2+, Ag+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
D. Ag+ , Cu2+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
Chọn đáp án D
Ta có: Ca2+/Ca > Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag.
⇒ tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Ca2+
Cho các ion sau: Al 3 + , Fe 2 + , Cu 2 + , Ag + , Ca 2 + . Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
A. Ca 2 + , Al 3 + , Fe 2 + , Cu 2 + , Ag + .
B. Ca 2 + , Fe 2 + , Al 3 + , Cu 2 + , Ag + .
C. Cu 2 + , Ag + , Fe 2 + , Al 3 + , Ca 2 + .
D. Ag + , Cu 2 + , Fe 2 + , Al 3 + , Ca 2 + .
Cho các ion sau: Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+, Ca2+. Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
A. Ca2+, Al3+, Fe2+,Cu2+, Ag+.
B. Ca2+, Fe2+, Al3+, Cu2+, Ag+.
C. Cu2+, Ag+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
D. Ag+ , Cu2+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
Cho các ion sau: Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+, Ca2+. Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
A. Ca2+, Al3+, Fe2+,Cu2+, Ag+.
B. Ca2+, Fe2+, Al3+, Cu2+, Ag+.
C. Cu2+, Ag+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
D. Ag+ , Cu2+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
Chọn đáp án D
Ta có: Ca2+/Ca > Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag.
⇒ tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Ca2+ ⇒ chọn D.
Cho các ion sau A l 3 + , F e 2 - , C u 2 + , A g + , C a 2 + . Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
Đáp án B
Phương pháp:
Dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính khử của các KL giảm dần và tính oxi hóa của các ion tăng dần
Hướng dẫn giải:
Dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính khử của các KL giảm dân và tính oxi hóa của các ion tăng dần Do đó ta có sự sắp xếp tính oxi hóa:
Cho các ion sau: Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+, Ca2+. Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
A. Ca2+, Al3+, Fe2+,Cu2+, Ag+.
B. Ca2+, Fe2+, Al3+, Cu2+, Ag+.
C. Cu2+, Ag+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
D. Ag+ , Cu2+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
Chọn đáp án D
Ta có: Ca2+/Ca > Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag.
⇒ tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Ca2+ ⇒ chọn D.
Cho dãy các ion kim loại: Na+, Al3+, Fe2+, Cu2+. Ở cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
A. Cu2+.
B. Fe2+.
C. Na+.
D. Al3+.