Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
A. 162g
B. 180g
C. 81g
D. 90g
Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
A. 162g
B. 180g
C. 81g
D.90g
Câu 1 : Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh , được điều chế từ xenlulozo và axit nitric . Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52 g/ml cần để sản xuất 594 gam xenlulozo trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml
Câu 2 : Lượng glucozo thu được khi thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột ( hiệu suất đạt 81% ) là :
A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g
Câu 1 : Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh , được điều chế từ xenlulozo và axit nitric . Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52 g/ml cần để sản xuất 594 gam xenlulozo trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml
B. 657,9 ml
C. 1520,0 ml
D. 219,3 ml
Câu 2 : Lượng glucozo thu được khi thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột ( hiệu suất đạt 81% ) là :
A. 162g
B. 180g
C. 81g
D. 90g
B2
Đáp án B
Hướng dẫn:
Ta có: 1 mol tinh bột thủy phân thu được 1 mol glucozo
=> m glucozo = 1 . 20% : 162 . 81% . 180 = 0,18 kg = 180 gam
B1
Câu 1 : Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh , được điều chế từ xenlulozo và axit nitric . Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52 g/ml cần để sản xuất 594 gam xenlulozo trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml
Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là
A. 200g
B. 166,6g
C. 150g
D. 120g
Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là nhiêu?
A.166,67g
B. 200g
C. 150g
D. 1000g
C 6 H 10 O 5 n + n H 2 O → a x i t , t 0 n C 6 H 12 O 6
m t i n h b o t = 1 100 .20 = 0,2 k g ⇒ n t i n h b o t = 1 810 n ( k m o l )
Vì hiệu suất bằng 75% nên
n t i n h b ộ t p ư = 1 810 n . 75 100 = 1 1080 n ( k m o l )
→ n G l u c o z ơ = n . 1 1080 n = 1 1080 ( k m o l )
⇒ m g l u c o z o = 1 1080 .180 = 0,16667 ( k g ) = 166,67 ( g )
⇒ Chọn A.
Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%
A. 162 kg.
B. 155,56 kg.
C. 143,33 kg.
D. 133,33 kg.
Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì lượng glucozo thu được là:
A. 150g
B. 166,6g
C. 120g
D. 200g
Thủy phân 1 kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là
A. 150g.
B. 166,7g.
C. 120g.
D. 200g.
Thủy phân 1 kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là
A. 150g
B. 166,7g
C. 120g
D. 200g
Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam
B. 200,8 gam
C. 188,89 gam
D.192,5 gam