Cho mạch điện RLC nối tiếp, trong đó R = 40 Ω, L = 1 π H , C = 10 - 3 7 π F .Điện áp hai đầu đoạn mạch là u = 100 cos 100 π t V. Tổng trở của mạch là
A. 40 Ω
B. 70 Ω
C. 50 Ω
D. 110 Ω
Cho mạch điện xoay chiều gồm RLC nối tiếp. Trong đó L = 0,2/π H và C = 1/π mF, R là một biến trở với giá trị ban đầu R = 20 Ω. Mạch được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số f = 50 Hz. Khi điều chỉnh biến trở để điện trở tăng dần thì công suất trên mạch sẽ:
A. ban đầu tăng dần sau đó giảm dần
B. tăng dần
C. ban đầu giảm dần sau đó tăng dần
D. giảm dần
Ta có Z L − Z C = 10 Ω.
→ Khi tăng biến trở R từ giá trị R = 20 Ω thì công suất tiệu thụ luôn giảm.
Đáp án D
Cho mạch điện RLC nối tiếp, trong đó R = 40 Ω, L= 1 π , C= 10 - 3 7 π F.Điện áp hai đầu đoạn mạch là u = 100 cos 100 π t V. Tổng trở của mạch là
A. 40 Ω
B. 70 Ω
C. 50 Ω
D. 110 Ω
Cho mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp. Trong đó, L = 0,2/π (H), C = 1/π (mF), R là một biến trở với giá trị ban đầu R = 20 Ω. Mạch được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số f = 50 (Hz). Khi điều chỉnh biến trở để điện trở tăng dần thì công suất của trên mạch sẽ:
A. ban đầu tăng dần sau đó giảm dần.
B. tăng dần.
C. ban đầu giảm dần sau đó tăng dần.
D. giảm dần.
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp. Điện trở R = 100 Ω , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 / π H và tụ điện có điện dung C = 10 - 4 / π F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều tần số 50 Hz. Tổng trở đoạn mạch là
A. 400 Ω
B. 200 Ω
C. 316,2 Ω
D. 141,4 Ω
Cho một mạch điện RLC nối tiếp. Biết R thay đổi được L=0,8/pi C=10^(-4)/pi .Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức
u = Uocos(100πt). Để uRL lệch pha π/2 so với u thì R có giá trị là
A. R = 20 Ω. B. R = 40 Ω. C. R = 48 Ω. D. R = 140 Ω.
\(Z_L=80\Omega\)
\(Z_C=100\Omega\)
Áp dụng điều kiện vuông pha với uRL và um :
\(\tan\varphi_{RL}.\tan\varphi_{m}=-1\)
\(\Rightarrow \dfrac{Z_L}{R}.\dfrac{Z_L-Z_C}{R}=-1\)
\(\Rightarrow \dfrac{80}{R}.\dfrac{80-100}{R}=-1\)
\(\Rightarrow R=40\Omega\)
\(Z_L=80\text{Ω}\)
\(Z_c=100\text{Ω}\)
Áp dụng điều kiện vuông pha với URL và UM
\(tan\) \(CRL.tan\) \(_{Cm}\) = -1
=>\(\frac{^{Z_L}}{R}.\frac{^{Z_L-Z_C}}{R}=-1\)
\(=>\frac{80}{R}.\frac{80-100}{R}=-1\)
=> \(R=40\text{Ω}\)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω , cuộn cảm thuần có L = 1/10 π (H), tụ điện có C = 10 - 3 /2 π (F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là u L = 20 2 cos(100 π t + π /2) (V). Tìm biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Xem giản đồ Fre-nen (H.III.5G)
Z L = ω L = 100 π .1/10 π = 100 Ω
Z C = 1/ ω C = 20 Ω
U = U L 2 = 20 2
⇒ u = 40cos(100 π t - π /4)
Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp có L = 1 π H , C = 10 - 3 16 π F và R = 60 3 Ω , cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 240 cos ( 100 π t ) V. Góc lệch pha giữa hiệu điện thế u và cường độ dòng điện i chạy qua mạch bằng
A. - π 6 rad
B. π 3 rad
C. - π 3 rad
D. π 6 rad
Cho mạch gồm điện trở R = 40 Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần L = 0.4/ π (H) điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 80cos100 π t (V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch.
Theo bài ra ta có
Z L = 40 Ω
tan(- φ ) = - Z L /R = -1
i = 2 cos(100 π t - π /4)(A)
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, R = 40 Ω , C = 10 − 4 0 , 3 π F , L thay đổi được. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 120 2 sin 100 πt V . Điều chỉnh L để hiệu điện thế hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị cực đại đó là:
A. 150 V
B. 120 V
C. 100 V
D. 200 V