Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hóa nội bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
D. Tiêu hóa cơ học.
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây
A. Tiêu hóa nội bào
B. Tiêu hóa ngoại bào
C. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào
D. Tiêu hóa cơ học
Đáp án A
Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào).
Chọn phát biểu sai về tiêu hóa ở người
A. Dạ dày người có một ngăn
B. Ở miệng có tiêu hóa hóa học và cơ học
C. Thực quản chỉ tiêu hóa cơ học
D. Tiêu hóa ở người là tiêu hóa nội bào
Chọn phát biểu sai về tiêu hóa ở người
A. Dạ dày người có một ngăn
B. Ở miệng có tiêu hóa hóa học và cơ học
C. Thực quản chỉ tiêu hóa cơ học
D. Tiêu hóa ở người là tiêu hóa nội bào
Chọn phát biểu sai về tiêu hóa ở người
A. Dạ dày người có một ngăn
B. Ở miệng có tiêu hóa hóa học và cơ học
C. Thực quản chỉ tiêu hóa cơ học
D. Tiêu hóa ở người là tiêu hóa nội bào
Chọn phát biểu sai về tiêu hóa ở người
A. Dạ dày người có một ngăn
B. Ở miệng có tiêu hóa hóa học và cơ học
C. Thực quản chỉ tiêu hóa cơ học
D. Tiêu hóa ở người là tiêu hóa nội bào
Câu 1: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để chữa trị ung thư?
A. Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
B. Chiếu xạ hoặc dùng hóa chất để tiêu diệt các tế bào khối u.
C. Sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường khả năng đề kháng.
D. Sử dụng thuốc kháng sinh để tiêu diệt các tế bào khối u.
Câu 1: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để chữa trị ung thư?
A. Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
B. Chiếu xạ hoặc dùng hóa chất để tiêu diệt các tế bào khối u.
C. Sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường khả năng đề kháng.
D. Sử dụng thuốc kháng sinh để tiêu diệt các tế bào khối u.
1/ nêu khía quát thành phần hóa học của tế bào
2/ tại sao nước lại tồn tại được ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất bình thường?
3/ nêu vai trò của nước ở các trạng thái khác nhau trong tế bào
4/ muối khoáng có những vai trò nào trong tế bào?
5/ tại sao các hợp chất hữu cơ là các hợp chất của nguyên tố cacbon?
6/ nêu tên các dạng đường đơn và vai trò của chúng trong tế bào
7/ các đường đôi được cấu tạo từ những đường đơn nào? Nêu vai trò của các đường đôi đối với cơ thể và đời sống con người.
tại sao đường đôi thuộc dạng oligosacarit?
8/ tại sao xenlulozo được xem là 1 hợp chất cấu trúc lí tưởng cho thành tế bào thực vật? nêu sự khác biệt giữa tinh bột với xenlulozo. tại sao nói tinh bột là nguyên liệu dữ trữ lí tưởng trong tế bào?
9/ nêu vai trò của sacarit trong tế bào, cơ thể và các phép thử thông thường để nhận biết chúng?
10/ nêu công thức khái quát và vai trò của triglixerit trong tế bào và cơ thể. Mỡ và dầu khác nhau ở đặc điểm nào?
11/ sự khác biệt về cấu trúc hóa học của photpholipit so với triglixerit là ở điểm nào? Tại sao photpholipit lại được xem là thành phần cấu tạo chủ yếu của hệ thống màng tế bào?
12/ nêu cấu trúc hóa học và trò của steroit trong tế bào và cơ thể
Câu 2:-vì nước có tính phân cực,do đó phân tử này hút phân tử kia qua liên kết hiđrô,liên kết hiđrô không bền,cứ liền lại đứt nên nước trở nên rất linh động trong điều kiện thường,ở nhiệt độ thấp,liên kết hiđrô trở nên bền vững,nối chặt các phân tử nước lại với nhau nên lúc đó nước bị đóng băng,khi đóng băng,khoảng cách giữa các phân tử nước nở rộng nhờ liên kết hiđrô nên nước đóng băng luôn có thể tích lớn hơn nước ban đầu
-hợp chất hữu cơ là hợp chất của cac bon vì các hợp chất hữu cơ đều cháy và phản ứng cháy đều sản sinh ra CO2 và một lượng nhiệt lớn,chỉ có cac bon khi phản ứng với oxi mới sinh ra một lượng nhiệt lớn như vậy
Câu 3:
Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết. Vì vậy, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào. Nếu không có nước tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.
Câu 6:
Đường đơn ( ví dụ như glucozơ, fructozo, galactozo ) có chức năng chủ yếu là cung cấp năng lượng cho tế bào, cấu tạo nên các đường đôi và đường đa, cấu tạo ADN, ARN ( đối với đường ribozo và deoxiribozơ )
Nguồn: yahoo
sự khác nhau giữa tế bào phôi sinh và tế bào chuyên hóa là
Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử tế tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
I đúng vì khi đa bội hóa thì tất cả các gen đều được gấp đôi thành đồng hợp.
II sai vì thể dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội nên thường có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III đúng vì thể dị đa bội có bộ NST mới nên bị cách li sinh sản với dạng bố mẹ nên có thể trở thành loài mới.
IV đúng vì dung hợp tế bào trần khác loài sẽ tạo nên tế bào song nhị bội. Tế bào song nhị bội này được nuôi cấy trong điều kiện phù hợp thì sẽ phát triển thành cơ thể song nhị bội.
Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử tế tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
Ø I đúng vì khi đa bội hóa thì tất cả các gen đều được gấp đôi thành đồng hợp.
Ø II sai vì thể dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội nên thường có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Ø III đúng vì thể dị đa bội có bộ NST mới nên bị cách li sinh sản với dạng bố mẹ nên có thể trở thành loài mới.
Ø IV đúng vì dung hợp tế bào trần khác loài sẽ tạo nên tế bào song nhị bội. Tế bào song nhị bội này được nuôi cấy trong điều kiện phù hợp thì sẽ phát triển thành cơ thể song nhị bội.
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng |
Đặc điểm |
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa |
(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn. |
(2) Nuôi cấy mô thực vật |
(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật |
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt |
(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng. |
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật |
(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen. |
(5) Dung hợp tế bào trần |
(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ. |
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng |
Đặc điểm |
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa |
(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn. |
(2) Nuôi cấy mô thực vật |
(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật |
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt |
(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng. |
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật |
(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen. |
(5) Dung hợp tế bào trần |
(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ. |
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a