Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0.2 BB: 0,4 Bb : 0,4 bb . Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB không có khả năng sinh sản .Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tự phối thứ nhất là :
A. 0.25
B. 0.125
C. 0.22
D . 0.04
Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen
0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:
A. Alen trội có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể.
B. Alen lặn có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể
C. Tần số alen lặn và tần số lăn trội có xu hướng không đổi
D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
Trong trường hợp các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp
→Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng
→Tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm ưu thế trong quần thể
→Tần số alen trội và alen lặn có xu hướng bằng nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen
0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác thì
A. Alen trội có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể.
B. Tần số alen lặn có xu hướng giảm dần
C. Tần số alen lặn và tần số lăn trội có xu hướng không đổi
D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
Trong trường hợp này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác
→Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp trội tăng
→ Tần số alen lặn có xu hướng giảm dần
Đáp án cần chọn là: B
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là
A. 21,67%
B. 16,67%
C. 61,67%
D. 52,25%
Đáp án C
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là
P: 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa.
Tự thụ phấn 1 thế hệ, KG dị hợp có khả năng sinh sản = 1/2
AA x AA à 0,1 AA
Aa x Aa à 0,0625 AA: 0,125 Aa : 0,0625 aa
aa x aa à 0,4
à F1: aa = (0,4+0,0625)/(0,1+0,25+0,4) = 61,67%
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là
A. 21,67%
B. 16,67%
C. 61,67%
D. 52,25%
Đáp án C
P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Aa sinh sản bằng 1/2 so với AA, aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn:
AA → AA
Aa → 1/2 x (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)
aa → aa
Vậy
AA = 0,1 + 0,5 x 1/8= 0,1625 %
aa = 0,4 + 0,5 x 1/8 = 0,4625 %
Aa = 0,5 x 1/4 =0,125
Vậy F1: 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa
Hay chia lại tỉ lệ: 13/60 AA : 10/60 Aa : 37/60 aa
Vậy aa = 37/60 = 61,67 %
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là:
A. 21,67%
B. 16,67%
C. 61,67%
D. 52,25%
Đáp án C
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là
P: 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa.
Tự thụ phấn 1 thế hệ, KG dị hợp có khả năng sinh sản = 1/2
AA x AA à 0,1 AA
Aa x Aa à 0,0625 AA: 0,125 Aa : 0,0625 aa
aa x aa à 0,4
à F1: aa = (0,4+0,0625)/(0,1+0,25+0,4) = 61,67%
Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,4 BB + 0,2 Bb + 0,4 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỉ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 6.
Đáp án A.
Tỷ lệ Bb ở thế hệ có BB = 0,475 là: 0,2 – 2 x (0,475 – 0,4) = 0,05
0 , 2 0 , 05 = 4 = 2 2 => cần 2 thế hệ tự thụ.
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1 2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là
A. 61,67%
B. 52,25%
C. 21,67%
D. 16,67%
Đáp án C
P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Aa sinh sản bằng 1 2 so với AA, aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn :
AA → AA
Aa → 1 2 × 1 4 A A : 2 4 A a : 1 4 a a
aa → aa
vậy AA = 0 , 1 + 0 , 5 × 1 8 = 0 , 1625
aa = 0 , 4 + 0 , 5 × 1 8 = 0 , 4625
Aa = 0 , 5 × 1 4 = 0 , 125
Vậy F1 : 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa
Hay chia lại tỉ lệ: 13 60 A A : 10 60 A a : 37 60 a a
Vậy AA = 13 60 = 21,67 %
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là
A. 61,67%.
B. 52,25%.
C. 21,67%.
D. 16,67%
Đáp án C
P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Aa sinh sản bằng so với AA, aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn :
AA → AA
Aa → 1/2 x (1/4AA :2/4Aa : 1/4aa)
aa → aa
vậy
AA = 0,1 + 0,5 x 1/8= 0,1625 %
aa = 0,4 + 0,5 x 1/8= 0,4625 %
Aa = 0,5 x 1/4=0,125
Vậy F1 : 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa
Hay chia lại tỉ lệ: 13/60AA :10/60Aa : 37/60aa
Vậy AA = 13/60= 21,67 %
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là
A. 61,67%.
B. 52,25%.
C. 21,67%.
D. 16,67%